Xu Hướng 12/2023 # Học Phí Fpt Skillking Mới Nhất # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Học Phí Fpt Skillking được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên trường: Hệ thống đào tạo Full-stack Digital Marketing quốc tế – FPT Skillking 

Địa chỉ: 

Cơ sở 1: 391A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, quận 3, HCM 

Cơ sở 2: 275 Nguyễn Văn Đậu, Phường 11, Bình Thạnh, HCM 

Cơ sở 3: 94 Lương Yên, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội  

Cơ sở 4: Số 8, Tôn Thất Thuyết, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội 

Hotline: HCM – (028) 7303 2239; HN – (024) 7302 2239 

Hiện nay, hệ thống đào tạo Full-stack Digital Marketing quốc tế FPT Skillking đang có mức học phí là 20.742.000 đồng/kỳ. Sinh viên học trong 4 học kỳ sẽ có tổng mức phí tương đương là 82.968.000 đồng/2 năm học. 

Nhằm tiếp lửa cho những bạn trẻ đam mê ngành Digital Marketing đồng thời hỗ trợ và làm giảm gánh nặng học phí, FPT Skillking hiện nay đang triển khai nhiều chương trình chính sách học bổng và ưu đãi cho học viên: 

Trong năm 2023, FPT Skillking triển khai chương trình học bổng thông qua phương thức xét tuyển điểm học bạ dành cho đối tượng học sinh THPT và GDTX. 

Cách thức xét tuyển nhận học bổng: 

Nếu tổng điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 của 2 môn Toán và Văn từ 7.5 đến 8.4 điểm thì sẽ nhận được suất học bổng trị giá 12.000.000 VNĐ 

Nếu tổng điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 của 2 môn Toán và Văn từ 8.5 điểm trở lên thì sẽ nhận được suất học bổng trị giá 16.000.000 VNĐ 

Hình thức nhận học bổng: Khấu trừ trực tiếp vào học phí 4 kỳ 

Đối tượng: Học sinh, sinh viên, người đi làm 

Cách thức nhận học bổng:  

Để nhận được học bổng “Chiến binh Digital Marketing”, thí sinh cần trải qua vòng thi  trắc nghiệm tư duy marketing bằng hình thức online hoặc trực tiếp tại trường 

Nhận học bổng trị giá 5.000.000 VNĐ khi kết quả bài test tư duy marketing đạt từ 45-69 điểm 

Nhận học bổng trị giá 8.000.000 VNĐ khi kết quả bài test tư duy marketing đạt từ 70 điểm trở lên. 

Đây là chương trình học bổng được miễn giảm 100% học phí ngành Digital Marketing tại FPT Skillking. 

Đối tượng: Học sinh, sinh viên, người đi làm 

Cách thức nhận học bổng: 

Để nhận được học bổng “Brand New”, thí sinh đăng ký tham gia cần phải trải qua 2 vòng thi: 

Vòng 1: Thí sinh sẽ trải qua vòng thi trắc nghiệm tư duy marketing; và bài luận bằng hình thức online hoặc trực tiếp tại trường. Tổng điểm trung bình của 2 bài thi từ 60 điểm trở lên sẽ tiếp tục vào vòng phỏng vấn. 

Vòng 2: Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp hoặc online cùng với Ban Giám Khảo của nhà trường 

Thời hạn đăng ký: từ nay đến trước 15/12/2023 

Hình thức nhận học bổng: Khấu trừ trực tiếp vào học phí 4 kỳ 

*Lưu ý: Thí sinh chỉ được áp dụng một chương trình học bổng duy nhất khi đăng ký tham gia học lần đầu tại FPT Skillking trong năm 2023.

Advertisement

 

Sau khi tốt nghiệp ngành Digital Marketing tại FPT Skillking, sinh viên có thể làm việc tại các vị trí sau: 

Seo Executive 

Ads Executive 

Content Marketing 

Social Media Executive 

Digital Marketing Executive 

Account Marketing 

Analytics 

Cập Nhật Mới Nhất 2023: Các Trường Đại Học Dân Lập Học Phí Rẻ

Điểm danh TOP 5 trường đại học dân lập học phí rẻ ở tphcm

Trường Đại học Gia Định

Trường Đại học Gia Định là trường đại học dân lập học phí rẻ đã tồn tại trong vòng 15 năm, là trường đại học đa hệ, đa ngành, đa lĩnh vực. Trường hiện có 19 ngành học và 25 chuyên ngành để đào tạo cho sinh viên. Đây là trường tiên phong trong việc áp dụng mô hình 3 học kỳ và cải tiến chương trình đào tạo để giảm thời gian học tập xuống còn khoảng 3 năm. Điều này giúp sinh viên có cơ hội thực hành và sớm nhập vào thị trường lao động.

Thông tin về trường Đại học Gia Định

Học phí tại Trường Đại học Gia Định được xem là thấp nhất trong số các trường đại học tư thục tại TPHCM. Trung bình học phí ở trường dao động từ 7,5 triệu đồng đến 12,5 triệu đồng mỗi học kỳ cho chương trình đại trà. 25 triệu đồng mỗi học kỳ cho chương trình tài năng.

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là trường đại học dân lập học phí rẻ đa ngành, đa lĩnh vực có hơn 22.000 sinh viên. Trường này có 17 khoa và 48 chương trình đào tạo bậc đại học, thuộc 5 khối ngành chính là Sức khỏe, Công nghệ – Kỹ thuật, Kinh tế, Xã hội – Nhân văn, và Mỹ thuật – Nghệ thuật.

Mặc dù chất lượng đào tạo của trường đã được khẳng định, nhưng học phí vẫn được giữ ở mức chấp nhận được. Học phí tại Trường ĐH Nguyễn Tất Thành dao động từ 11 triệu đến 17 triệu/học kỳ, tùy thuộc vào từng ngành. Riêng ngành Y khoa có học phí trung bình khoảng 26 triệu/học kỳ.

Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh

Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM – Trường đại học dân lập học phí rẻ đã tồn tại trong 30 năm. Nhờ sự cống hiến của toàn bộ giảng viên, HUFLIT đã trở thành một trường đại học tư không thuộc sở hữu nhà nước, được cộng đồng công nhận về chất lượng đào tạo.

Thông tin về trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh

Học phí tại trường cũng ở mức phù hợp. Đối với sinh viên khóa 2023, mức thu là 1.100.000 đồng cho mỗi tín chỉ lý thuyết và học phí cho môn thực hành được nhân với hệ số 1.5/tín chỉ. Do đó, trung bình mỗi sinh viên cần đóng từ 20.000.000 đến 22.000.000 đồng mỗi kỳ học.

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn

Danh sách trường đại học dân lập học phí rẻ tiếp theo chúng tôi muốn nhắc đến là Đại Học Công Nghệ Sài Gòn (STU). Trường đã tồn tại trong 25 năm và đào tạo trong nhiều ngành, cung cấp các trình độ học vấn khác nhau như Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ. 

Học phí tại Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn – các trường đại học dân lập giá rẻ ở tphcm dự kiến vào năm 2023 sẽ dao động từ 15.500.000 VNĐ/học kỳ đến 19.490.000 VNĐ/học kỳ (1 năm học bao gồm 2 học kỳ). Mức học phí sẽ tùy thuộc vào ngành học.

Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh

Trường đại học dân lập học phí rẻ Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh được thành lập từ năm 1995, đây là một trong những trường đại học tư đầu tiên của Việt Nam.Trường chú trọng đào tạo các ngành như: Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Luật, Marketing, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành,…

Thông tin trường đại học dân lập học phí rẻ Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh

Học phí của trường dân lập học phí rẻ này trong năm 2023 là 800.000 đồng cho mỗi tín chỉ. Trung bình mỗi học kỳ, học phí dao động từ 13-14 triệu đồng. Mức tăng hằng năm không vượt quá 10%.

Tổng hợp các trường dân lập có học phí thấp tại Hà Nội

    

Trường Đại học Thăng long

Các trường dân lập có học phí thấp đầu tiên chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn đọc là Trung tâm giáo dục Thăng Long. Đây là ngôi trường đa ngành, đa nghề, tập trung vào việc áp dụng kiến thức vào thực tế. Chúng tôi sử dụng mô hình đào tạo và học tập linh hoạt, điều chỉnh theo yêu cầu của môi trường làm việc thực tế.

Sinh viên tốt nghiệp từ Trung tâm giáo dục Thăng Long có mức lương trung bình là 9,1 triệu đồng mỗi tháng. Đặc biệt, trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp, 93,7% sinh viên đã tìm được công việc.

Thông tin trường Đại học Thăng Long

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Trường đại học dân lập học phí rẻ Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội ra đời vào năm 1996 và có chương trình đào tạo đa ngành. Đây là một trong số ít trường đại học tư không thuộc công lập có cơ sở đào tạo riêng, đầu tư nghiêm túc vào cơ sở vật chất. 

Điều này được coi là một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng một trường đại học chất lượng. Điểm mạnh này cũng là điểm khác biệt của trường so với các trường đại học tư khác trên cả nước.

Trường Đại học Phương Đông

Đại học Phương Đông là một trong những trường đại học dân lập học phí rẻ đầu tiên ở Việt Nam. Sau gần 20 năm phát triển, trường đã có gần 10.000 sinh viên và đào tạo trong nhiều ngành, hệ và lĩnh vực khác nhau. Nhờ sự nỗ lực này, độ uy tín của Đại học Phương Đông ngày càng được cải thiện và vững chắc trong hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam.

Đại học Thành Đô – Trường đại học dân lập học phí rẻ

Đại học Thành Đô là trường đại học dân lập có học phí rẻ

Trường Đại học Công nghệ Đông Á

Nhà trường có triết lý giáo dục rõ ràng là “Học để có việc làm”. Trường đại học dân lập học phí rẻ này chú trọng đào tạo cho 15 chuyên ngành khác nhau, được chia thành 3 khối ngành cơ bản: Kỹ thuật, Kinh tế và Y dược. Phương pháp giảng dạy đang được áp dụng tại trường là “ACTIVE LEARNING”, tập trung vào thực hành và ứng dụng thông qua việc sử dụng các giáo trình tiên tiến.

Kết luận

    

Chuyển Tiền Qua Zalopay Có Mất Phí Không? Biểu Phí Mới Nhất

Zalopay cho phép khách hàng chuyển tiền tới các tài khoản ngân hàng nhanh chóng. Nhưng khách hàng khi giao dịch cần lưu ý tới quy định của Zalopay. Trong đó có chuyển tiền qua Zalopay có mất phí không? Hạn mức chuyển tiền và cách chuyển tiền từ Zalopay sang ngân hàng như thế nào?

ZaloPay là một ứng dụng thanh toán trực tuyến hay còn được gọi là ví điện tử. ZaloPay được Công ty Cổ phần Zion phát hành từ năm 2023 cho tới nay đã trở thành một trong những nền tảng thanh toán trực tuyến phổ biến nhất trên điện thoại.

Với ZaloPay khách hàng có thể thanh toán, nạp, rút tiền một cách nhanh chóng mà không cần dùng tới tiền mặt hoặc thẻ ATM. Ví ZaloPay sẽ được liên kết với tài khoản ngân hàng và bắt đầu sử dụng nguồn tiền từ tài khoản để thanh toán.

Những ngân hàng đang liên kết với ZaloPay bao gồm: Visa, MasterCard, Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Sacombank, Eximbank, SCB Bank, Ngân Hàng Bản Việt, JCB,…

ZaloPay có tiện ích gì:

Chuyển tiền nhanh chóng chỉ trong vài giây, bạn có thể giao dịch bất cứ khi nào mong muốn.

Thanh toán bằng mã QR mà không cần dùng tới tiền mặt.

Thanh toán các hóa đơn như điện, nước, internet, truyền hình cáp, vay tiêu dùng,…

Gửi quà mừng cho bạn bè người thân bằng ZaloPay.

Nạp tiền vào điện thoại nhanh chóng với chiết khẩu tốt.

Không, ZaloPay không lừa đảo. Hiện nay có một số khách hàng gặp phải các vấn đề bị lừa đảo khi sử dụng ZaloPay. Nhưng thực tế, những sản phẩm dịch vụ của ZaloPay hoạt động an toàn, bảo mật theo đúng quy định của nhà nước. Tuyệt đối không có chuyện ZaloPay lừa đảo khách hàng để dẫn tới mất uy tín.

Việc khách hàng cho rằng ZaloPay lừa đảo phần lớn nguyên nhân là đã đăng nhập vào các trang web mạo danh ZaloPay. Những địa chỉ website này gần giống với với trang chủ ZaloPay. Chỉ cần khách hàng không để ý đăng nhập tài khoản hoặc cung cấp thông tin tài khoản cho những đối tượng này ngay lập tức sẽ bị mất tiền trong tài khoản.

Vì vậy, khuyến cáo người dùng không được cung cấp thông tin tài khoản cho bất kỳ ai. Và không được đăng nhập trên các trang web không chính thức của ZaloPay.

Ví điện tử ZaloPay là một ứng dụng dành cho điện thoại. Thế nên khi khách hàng sử dụng sẽ không mất bất kỳ khoản phí duy trì nào giống như sử dụng tài khoản thẻ ngân hàng. ZaloPay không thu bất kỳ khoản phí duy trì tài khoản nào của người dùng trong suốt thời gian sử dụng.

Chuyển tiền từ ZaloPay sang ngân hàng có mất phí không? Biểu phí chuyển tiền ZaloPay đã được quy định như sau.

Miễn phí chuyển tiền cho 3 giao dịch đầu tiên trong tháng.

Giao dịch chuyển tiền từ lần thứ 4 đến lần thứ 15 trong 1 tháng sẽ thu: 3,100đ + 0,5% tổng số tiền gửi cho 1 lần chuyển.

Giao dịch chuyển tiền từ lần 16 trong tháng trở đi: 3,100 VND + 0,65% tổng số tiền gửi.

Giao dịch chuyển tiền nội bộ tới tài khoản ZaloPay: Miễn phí

Lưu ý:

Mức phí chuyền tiền trên đã bao gồm VAT.

Số tiền miễn phí chuyển tiền sẽ tính trên số lần giao dịch chuyển tiền thành công.

Nếu khi chuyển tiền mà số lần miễn phí vẫn còn nhưng bị trừ phí. Giao dịch sau sẽ được miễn phí.

Các giao dịch chuyển tiền tính phí nhưng không thành công, tiền phí sẽ được hoàn lại.

Khách hàng có thể chuyển tiền từ Zalo sang 42 ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam. Nếu bạn chưa biết cách chuyển tiền từ ZaloPay thì hãy thực hiện theo các bước sau.

Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng ZaloPay.

Bước 2: Ở giao diện chính hãy nhấn chọn vào chức năng “Chuyển tiền”.

Bước 3: Hãy nhấn chọn “Chuyển tiền đến tài khoản”.

Bước 4: Nhận tên ngân hàng thụ hưởng, số tài khoản, người nhận, số tiền, ghi chú và nhấn tiếp tục.

Bước 5: Số tiền sẽ được chuyển thành công trên hệ thống.

ZaloPay là một ví điện tử được các nhà phát triển hành đầu thiết kế. Và được vận hành bởi tập đoàn VNG, đây là một trong những ví điện tử có nhiều người dùng nhất hiện nay. Khi sử dụng dịch vụ khách hàng sẽ không phải trả phí đăng ký, phí duy trì và còn được miễn phí chuyển khoản.

Với công nghệ áp dụng bảo mật rất cao, có nhiều lớp bảo mật bằng mã xác thực khác nhau. Khi khách hàng tiến hành giao dịch bằng ZaloPay hoàn toàn có thể yên tâm về mức độ an toàn. Số tiền gửi đi sẽ được chuyển đúng tới tài khoản của người nhận mà không xảy ra bất cứ lỗi nào. Trong trường hợp xảy ra lỗi, ZaloPay sẽ giúp khách hàng kiểm tra và xử lý trong vòng 24 giờ.

Vì vậy, chuyển tiền qua ZaloPay là an toàn tuyệt đối, không sợ bị mất tiền và lộ các thông tin giao dịch.

Hạn mức chuyển tiền sẽ quy định như sau:

1/ Chuyển tiền từ tài khoản chưa được xác nhận

Số tiền nhận tối đa 1 triệu 1 ngày, 5 triệu 1 tháng.

Số tiền chuyển đi tối đa 1 triệu 1 giao dịch, không áp dụng hạn mức ngày tháng.

2/ Tài khoản ZaloPay đã được xác nhận

Nhận tiền tối đa 50 triệu 1 ngày, 100 triệu 1 tháng.

Chuyển tiền sang ví khác: Tối đa 20 triệu 1 ngày dịch và không áp dụng hạn mức 1 lần và 1 ngày chuyển.

Chuyển tiền từ ZaloPay sang tài khoản ZaloPay khác hoặc tới tài khoản ngân hàng sẽ không mất nhiều thời gian để nhận được. Thông thường chỉ mất khoảng 5 đến 30 phút là tài khoản thụ hưởng sẽ nhận được tiền gửi.

Nhưng trong một số trường hợp chuyển tiền vào giờ cao điểm, thứ 7, chủ nhật hoặc khi hệ thống ngân hàng bảo trì. Thời gian nhận tiền sẽ mất nhiều thời gian hơn, cụ thể từ 1 ngày đến 3 ngày.

Nếu sau 3 ngày tài khoản người thụ hưởng vẫn chưa nhận được tiền. Bạn cần kiểm tra lại giao dịch xem đã được thực hiện thành công hay chưa. Sau đó liên hệ tới tổng đài ZaloPay để nhờ sự trợ giúp.

Rate this post

Đại Học Hoa Sen: Thông Tin Tuyển Sinh, Học Phí, Học Bổng Học Phí Hoa Sen

Ký hiệu trường: HSU

Trụ sở chính: Số 8 Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, Tp. HCM.

Cơ sở Cao Thắng: 93 Cao Thắng, Quận 3, Tp.HCM

Cơ sở Quang Trung 1: Đường số 5, Công viên phần mềm Quang Trung, Quận 12, Tp.HCM

Cơ sở Quang Trung 2: Đường số 3, Công viên phần mềm Quang Trung, Quận 12, Tp.HCM

Điện thoại: (028) 7309.1991 – Hotline: 0908.275.276

Căn cứ chương trình đào tạo và lộ trình mẫu của các ngành, việc tổ chức học Anh văn và Tin học dự bị trong Học kỳ 1 năm học 2023-2023; Nhà trường thông báo về mức học phí của các ngành học như sau:

1. Chương trình đại học đơn ngành

STT Tên ngành Tổng số môn Học phí HK1 (Đơn vị tính: đồng)

1 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 4 27.858.000

2 Công nghệ thông tin 4 27.858.000

3 Kỹ thuật phần mềm 4 27.858.000

4 Quản trị công nghệ truyền thông 5 32.504.000

5 Thiết kế thời trang 5 36.836.000

6 Quản lý tài nguyên và môi trường 4 27.294.000

7 Thiết kế nội thất 6 39.780.000

8 Thiết kế đồ họa 5 36.836.000

9 Nghệ thuật số 5 36.836.000

10 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 5 30.884.000

11 Quản trị khách sạn 5 30.884.000

12 Quản trị sự kiện 6 33.971.000

13 Quản trị du lịch lữ hành 4 27.068.000

14 Bảo hiểm 5 30.911.000

15 Marketing 5 31.690.000

16 Hệ thống thông tin quản lý 6 36.687.000

17 Quản trị kinh doanh 6 33.455.000

18 Quản trị nhân lực 6 35.825.000

19 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 5 32.698.000

20 Tài chính ngân hàng 5 30.911.000

21 Kinh doanh quốc tế 5 32.698.000

22 Kế toán 6 37.373.000

23 Nhật bản học 5 34.741.000

24 Tâm lý học 5 33.397.000

25 Ngôn ngữ Anh 6 29.808.000

26 Hoa kỳ học 6 28.544.000

27 Kinh tế thể thao 8 38.677.000

28 Luật kinh tế 5 29.681.000

29 Luật quốc tế 5 29.681.000

30 Thương mại điện tử 5 32.698.000

31 Trí tuệ nhân tạo 4 27.858.000

32 Digital Marketing 4 26.776.000

33 Bất động sản 6 33.455.000

34 Quan hệ công chúng 5 34.134.000

35 Phim 5 36.560.000

2. Chương trình đại học song bằng

STT Tên ngành Tổng số môn Học phí HK1 (Đơn vị tính: đồng)

1 Ngôn ngữ Anh-Tâm lý học 6 29.228.000

2 Ngôn ngữ Anh – Quản trị kinh doanh 5 23.630.000

3 Ngôn ngữ Anh – Kinh doanh quốc tế 6 28.454.000

4 Ngôn ngữ Anh – Quản trị du lịch lữ hành 6 29.057.000

5 Tâm lý học – Quản trị nhân lực 6 36.252.000

Trong đó:

– Môn Anh văn giao tiếp quốc tế (EIC) thuộc lộ trình mẫu Học kỳ 1 của tất cả các ngành, trừ các ngành Ngôn ngữ Anh, Nhật bản học, Hoa kỳ học và các ngành song bằng Ngôn ngữ Anh.

– Các ngành Ngôn ngữ Anh, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Nghệ thuật số, Kinh doanh quốc tế, Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng, Marketing, Digital Marketing, Hoa kỳ học và các ngành song bằng Ngôn ngữ Anh, không bao gồm môn Tin học dự bị trong Học kỳ 1.

STT Tên ngành Tổng môn Tổng học phí(ĐVT: VND)

1 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 6 33.339.000

2 Công nghệ thông tin 6 34.158.000

3 Kỹ thuật phần mềm 5 29.775.000

4 Quản lý tài nguyên và môi trường 5 29.617.000

5 Công nghệ thực phẩm 6 34.051.000

6 Quản trị kinh doanh 6 30.392.000

7 Marketing 6 33.921.000

8 Kinh doanh quốc tế 5 29.880.000

9 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 5 29.880.000

10 Tài chính – Ngân hàng 5 28.082.000

11 Kế toán 6 34.139.000

12 Quản trị nhân lực 6 32.546.000

13 Quản trị văn phòng 5 30.912.000

14 Hệ thống thông tin quản lý 6 35.517.000

15 Quản trị công nghệ truyền thông 5 29.531.000

16 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 5 29.054.000

17 Quản trị khách sạn 5 28.055.000

18 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 5 28.055.000

19 Ngôn ngữ Anh 6 25.929.000

20 Tâm lý học 5 30.337.000

21 Thiết kế đồ hoạ 6 39.186.000

22 Thiết kế thời trang 5 33.468.000

23 Thiết kế nội thất 6 36.140.000

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú

1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D03; D09 16

2 7340115 Marketing A00; A01; D01; D03; D09 16

3 7340120 Kinh doanh Quốc tế A00; A01; D01; D03; D09 16

4 7510605 Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D03; D09 16

5 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D03; D09 16

6 7340404 Quản trị Nhân lực A00; A01; D01; D03; D09 16

7 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D03; D09 16

8 7340116 Bất động sản A00; A01; D01; D03; D09 16

9 7320108 Quan hệ công chúng A00; A01; D01; D03; D09 16

10 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D03; D09 16

11 7340204 Bảo hiểm A00; A01; D01; D03; D09 18

12 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; D03; D09 16

13 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; D01; D03; D09 16

14 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00; A01; D01; D03; D09 16

15 7340412 Quản trị sự kiện A00; A01; D01; D03; D09 16

16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01; D03; D09 16

17 7340410 Quản trị công nghệ truyền thông A00; A01; D01; D03; D09 16

18 7340114 Digital Marketing A00; A01; D01; D03; D09 16

19 7310113 Kinh tế thể thao A00; A01; D01; D03; D09 16

20 7380107 Luật Kinh Tế A00; A01; D01; D03; D09 16

21 7380108 Luật Quốc tế A00; A01; D01; D03; D09 16

22 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D03; D09 16

23 7480207 Trí tuệ nhân tạo A00; A01; D01; D03; D09 16

24 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D03; D09 16

25 7480102 Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu A00; A01; D01; D03; D09 16

26 7850101 Quản lý tài nguyên & môi trường A00; B00; D07; D08 16

27 7210403 Thiết kế Đồ họa A01; D01; D09; D14 16

28 7210404 Thiết kế Thời trang A01; D01; D09; D14 16

29 7210304 Phim A01; D01; D09; D14 16

30 7580108 Thiết kế Nội thất A01; D01; D09; D14 16

31 7210408 Nghệ thuật số A01; D01; D09; D14 16

32 7220231 Ngôn ngữ Anh D01; D09; D14; D15 16

33 7310640 Hoa Kỳ Học D01; D09; D14; D15 17

34 7310613 Nhật Bản Học D01; D09; D14; D15 16

35 7310401 Tâm lý học A01; D01; D08; D09 16

Trường Đại học Hoa Sen (mã trường HSU) tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023 theo các phương thức tuyển sinh:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2023 (40% tổng chỉ tiêu).

Tổng điểm 3 môn xét tuyển (tổ hợp môn theo quy định của Bộ GDĐT) theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia đạt mức ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Trường quy định trở lên. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh đạt từ 5,00 điểm trở lên đối với môn Tiếng Anh.

Đối với ngành Dược học, ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.

Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.

Phương thức 2: Xét kết quả học bạ THPT (40% tổng chỉ tiêu).

1,. Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 3 năm Trung học phổ thông, không tính học kỳ II của lớp 12

Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân). Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.

Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.

Riêng đối ngành Dược học điểm trung bình cả năm lớp 10,11 và HK1 lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

2. Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 3 năm trung học phổ thông

– Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân). Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.

– Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.

-Riêng đối với ngành Dược học điểm trung bình cả năm lớp 10,11 và lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

3. Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) trung học phổ thông theo tổ hợp 3 môn

– Điểm trung bình cộng (03) ba môn trong tổ hợp đạt từ 6.0 điểm trở lên: Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 1, Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 2, Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 3 (điểm làm tròn một số thập phân). Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.

– Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.

– Riêng đối với ngành Dược học Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 1, Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 2, Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 3 đạt từ 8.0 trở lên.

Phương thức 3: Xét các điều kiện riêng theo yêu cầu của ngành (10% tổng chỉ tiêu).

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong nước, nước ngoài hoặc các trường quốc tế được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và có một trong các điều kiện theo yêu cầu của Trường (tùy theo ngành) đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường đều có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Một trong các điều kiện chi tiết như sau:

Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS (academic) từ 5,0 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 61 điểm trở lên hoặc TOEIC từ 600 điểm trở lên.

Có bằng cao đẳng hệ chính quy, nghề trở lên hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT.

Có bằng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) hệ chính quy, hệ nghề (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT) loại khá trở lên của cùng ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển.

Đạt giải khuyến khích trở lên của các cuộc thi quốc gia, quốc tế, các cuộc thi năng khiếu ở các lĩnh vực, ngành, môn trong tổ hợp xét tuyển.

Tham gia phỏng vấn cùng hội đồng ngành do trường Đại học Hoa Sen tổ chức đạt từ 60 điểm trở lên (thang điểm 100) Điểm phỏng vấn năng khiếu do Trường Đại học Hoa Sen tổ chức phỏng vấn trực tiếp tại Trường từ 60 điểm trở lên (thang điểm 100).

– Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.

– Riêng đối với các ngành:

Ngành Phim: thí sinh có một trong các điều kiện trên và phải nộp bảng portfolio khi đăng ký xét tuyển.

Ngành Dược học:

Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG 2023 (10% tổng chỉ tiêu).

– Thí sinh phải dự thi và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG -HCM tổ chức năm 2023 đạt 600 điểm trở lên (thang điểm 1200).

– Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.

– Riêng đối với ngành Dược học đạt từ 900 điểm trở lên.

Điểm trúng tuyển gồm điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT nhưng phải đạt điểm tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.

Ngoài ra, Trường tuyển thẳng tất cả thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT và của Trường năm 2023. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tuyển thẳng theo quy định tuyển thẳng của Trường.

STT

Ngành bậc đại học

Mã ngành

Tổ hợp môn

1

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) (D01/D03)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

2

Marketing

7340115

3

Kinh doanh Quốc tế

7340120

4

Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

5

Tài chính – Ngân hàng

7340201

6

Quản trị Nhân lực

7340404

7

Kế toán

7340301

8

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

9

Quản trị văn phòng

7340406

10

Bảo hiểm

7340204

11

Đầu tư và kinh doanh bất động sản (dự kiến)

7340116

12

Thương mại điện tử (dự kiến)

7340122

13

Digital Marketing (dự kiến)

7340114

14

Quản trị khách sạn

7810201

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) (D01/D03)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

15

Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống

7810202

16

Quản trị sự kiện

7340412

17

Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành

7810103

18

Quản trị công nghệ truyền thông

7340410

19

Luật Kinh Tế – Chuyên ngành Luật kinh doanh số (dự kiến)

7380107

20

Luật Quốc tế – Chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế (dự kiến)

7380108

21

Kinh tế thể thao (dự kiến)

22

Công nghệ thông tin

7480201

23

Kỹ thuật phần mềm

7480103

24

Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu

7480102

25

Trí tuệ nhân tạo (dự kiến)

7480207

26

Công nghệ thực phẩm

7540101

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07)

Toán, Tiếng Anh, Sinh học (D08)

27

Quản lý tài nguyên & môi trường

7850101

28

Dược học (dự kiến)

7220231

29

Thiết kế Đồ họa

7210403

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14)

30

Thiết kế Thời trang

7210404

31

Thiết kế Nội thất

7580108

32

Nghệ thuật số

7210408

33

Quan hệ công chúng (dự kiến)

7320108

34

Phim (Dự kiến)

35

Ngôn ngữ Anh

7220231

Hệ số 2 môn Tiếng Anh và điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.

36

Hoa Kỳ học

7310640

37

Nhật Bản Học

7310613

38

Tâm lý học

7310401

Thời gian

Phương thức xét tuyển

Hồ sơ xét tuyển

Đợt 1: Thí sinh theo dõi mốc thời gian do Bộ GDĐT công bố

Căn cứ xét: Kết quả kỳ thi THPT quốc gia (phương thức 1)

Advertisement

Thí sinh là học sinh THPT nộp hồ sơ đăng ký dự thi và xét tuyển tại trường THPT.

Thí sinh tự do nộp hồ sơ đăng ký dự thi và xét tuyển tại các điểm thu nhận hồ sơ do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.

Hồ sơ đăng ký dự thi và xét tuyển theo Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GDĐT.

Đợt 1: từ ngày 15/03/2023 đến 17g00 ngày 30/05/2023

Căn cứ xét:

– Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 3 năm Trung học phổ thông, không tính học kỳ II của lớp 12 (phương thức 2.1)

– Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 3 năm trung học phổ thông (phương thức 2.2)

– Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) trung học phổ thông theo tổ hợp 3 môn (phương thức 2.3)

– Xét tuyển trên các điều kiện riêng theo yêu cầu của ngành (phương thức 3)

– Xét tuyển trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG 2023 (phương thức 4)

Phương thức 2: In Phiếu đăng ký xét tuyển (điền online), bản sao (*) học bạ 3 năm THPT, bản sao (*) bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đem theo các bản chính để đối chiếu).

Hồ sơ Phương thức 3,4: Phiếu đăng ký xét tuyển (điền online), bản sao (*) bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và nộp kèm một trong các giấy tờ sau: bản sao (*) bằng cao đẳng/bằng trung cấp chuyên nghiệp/ chứng chỉ Anh văn quốc tế/ Phiếu đăng ký tham gia phỏng vấn/ Phiếu điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia cấp năm 2023… tương ứng với một trong các điều kiện đăng ký xét tuyển.

Hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);

Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.

(*) có công chứng hoặc đem theo bản chính để đối chiếu.

Trong tình hình dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp, Trường Đại học Hoa Sen khuyến khích thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển online và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển qua Bưu Điện. Thí sinh thanh toán lệ phí xét tuyển bằng hình thức chuyển khoản qua Ngân hàng như sau:

– Tên tài khoản: Trường Đại học Hoa Sen

– Số tài khoản: 116002805737

– Tên Ngân hàng: Vietinbank – CN 4

– Nội dung chuyển ghi rõ: “Số phiếu xét tuyển_Họ tên thí sinh_LPXT 2023”

Lưu ý:

– Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng, đã đăng ký xét tuyển đối với Phương thức 2, 3 và 4

– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 (tiêu chí điểm phỏng vấn năng khiếu) sẽ được Trường xác nhận thời gian và địa điểm cho thí sinh tham dự theo từng đợt (thí sinh cần ghi chính xác số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại và email, trường hợp sai sót không tự chỉnh sửa được, thí sinh cần liên hệ với Trường ngay để được hỗ trợ).

Học Phí Các Trường Đại Học Năm 2023 Mức Học Phí Các Trường Đại Học Trong Cả Nước

Học phí các hệ, ngành đào tạo của trường cụ thể như sau:

+ Hệ Đại học chính quy: khoảng 9,8 triệu đồng/năm

+ Cử nhân quốc tế CityU, Hoa Kỳ:

*Đối với sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học tại ĐH CityU (mã ngành: NHH 7340101_IU) học phí 40 triệu đồng/năm cho 03 năm đầu học tại Việt Nam, học phí năm cuối theo quy định của trường ĐH CityU, Seattle (Hoa Kỳ) khoảng 580 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp 02 bằng của Đại học CityU và Học viện Ngân hàng)

*Đối với sinh viên học tập 04 năm tại Học viện Ngân hàng (mã ngành: NHH 7340101_IV) học phí 40 triệu đồng/năm (sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng của Học viện Ngân hàng)

+ Cử nhân quốc tế Sunderland, Vương quốc Anh:

+ Cử nhân chương trình Việt- Nhật: học phí khoảng 108 triệu/4 năm học tại Học viện Ngân hàng. Sinh viên tốt nghiệp khi đủ chứng chỉ chuẩn Nhật Bản sẽ được Học viện O’Hara hỗ trợ chuyển tiếp học bậc cao hơn hoặc làm việc tại Nhật Bản.

+ Chương trình Chất lượng cao: học phí khoảng 120 triệu cho 4 năm học tại Học viện Ngân hàng.

Học phí dự kiến năm học 2023-2023 Đại học Ngoại thương cơ sở II như sau:

– Đối với chương trình đại trà: 18.5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.

– Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 40 triệu đồng/năm.

– Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.

Đơn vị tính: đồng

TT Nhóm ngành đào tạo Mức thu học phí năm học 2023-2023

Mức học phí /tháng Tính theo năm học(10 tháng)

1

Nhóm 1 gồm các ngành được khuyến khích phát triển: Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế (chuyên sâu Kinh tế học), Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Bất động sản, Thống kê kinh tế

1.400.000

14.000.000

2

Nhóm 2 gồm các ngành không thuộc nhóm 1 và nhóm 3

1.650.000

16.500.000

3

Nhóm 3 gồm các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn

1.900.000

19.000.000

Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; đào tạo/học bằng tiếng Anh (các ngành EBBA, EPMP, BBAE, POHE, Actuary…) được áp dụng mức thu học phí như sau:

Đơn vị tính: đồng

TT Chương trình đào tạo/Khoa, Viện đào tạo Mức thu học phí năm học 2023-2023

Mức học phí /tháng Tính theo năm học (10 tháng)

1

Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB) – Khoa Toán Kinh tế

5.000.000

50.000.000

2

Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) – Khoa Toán Kinh tế

5.000.000

50.000.000

3

Đầu tư tài chính (BFI) – Viện NHTC

4.300.000

43.000.000

4

Công nghệ tài chính (BFT) – Viện NHTC

4.600.000

46.000.000

5

Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) – Khoa Quản trị Kinh doanh

4.900.000

49.000.000

6

Quản trị điều hành thông minh (ESOM) – Khoa Quản trị Kinh doanh

4.900.000

49.000.000

7

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – Khoa Du lịch-Khách sạn

6.000.000

60.000.000

8

Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP) – Khoa Khoa học Quản lý

4.100.000

41.000.000

9

Kế toán bằng tiếng anh tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW) – Viện Kế toán-Kiểm toán

4.500.000

45.000.000

10

8.000.000

80.000.000

11

Quản trị Kinh doanh (E-BBA), Kinh doanh số (E-BDB) – Viện Quản trị Kinh doanh

5.100.000

51.000.000

12

Phân tích kinh doanh (BA) – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE

5.100.000

51.000.000

Học phí chương trình đại trà

Chương trình học Học kỳ 1

Học phí các ngành Ngôn ngữ Anh, Luật và chuyên ngành Quản trị bệnh viện 9.930.000 đ

Học phí các ngành còn lại 10.580.000 đ

Học phí chương trình Cử nhân Chất lượng cao

Sinh viên trúng tuyển các ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật có thể đăng ký chương trình Cử nhân chất lượng cao với mức học phí học kỳ 1 như sau:

(tc là viết tắt của “tín chỉ”)

Ngành/Chuyên ngành Học phí học kỳ 1

Chương trình tiếng Việt Chương trình tiếng Anh

Kinh tế đầu tư 15.220.000 (16 tc tiếng Việt)

Thẩm định giá 15.220.000 (16 tc tiếng Việt)

Kinh doanh thương mại 18.420.000 (16tc tiếng Việt)

Marketing 19.788.000(13 tc tiếng Việt + 3 tc tiếng Anh)

Kiểm toán 17.220.000 (16 tc tiếng Việt)

Luật kinh doanh 16.155.000 (15 tc tiếng Việt)

Quản trị 15.220.000 (16 tc tiếng Việt) 20.484.000(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh)

Kinh doanh quốc tế 18.420.000 (16 tc tiếng Việt) 24.804.000(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh)

Tài chính 15.220.000 (16 tc tiếng Việt) 20.484.000(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh)

Ngân hàng 15.220.000 (16 tc tiếng Việt) 20.484.000(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh)

Kế toán doanh nghiệp

17.220.000 (16 tc tiếng Việt)

23.184.000

(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh)

Ngoại thương

24.804.000

(9tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh)

Học phí chương trình Cử nhân tài năng:

NGÀNH

HK1

Quản trị kinh doanh

27.060.000

(16 tc tiếng Anh)

(*) LƯU Ý:

+ Học phí trên đã bao gồm tiền BHYT tính đến hết ngày 31/12/2023 (141.000đ) và BHTN tính đến hết ngày 31/12/2023 (39.000đ).

+ Sinh viên đã có thẻ bảo hiểm hợp lệ còn hiệu lực đến tháng 12/2023 sẽ được hoàn trả tiền bảo hiểm theo tài khoản của Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) mở tại Trường.

+ Đối với chương trình Cử nhân Chất lượng cao: Đơn giá tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh = 1,4 x Đơn giá tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt.

+ Đối với chương trình Cử nhân Tài năng (ISB-BBUS): Đơn giá tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh = 1,8 x Đơn giá tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt.

Học phí của Học viện Báo chí và Tuyên truyền đối với sinh viên chính quy năm 2023 như sau:

Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.

Các ngành khác hệ đại trà: 276.000đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 142 tín chỉ).

Hệ chất lượng cao: 771.200đ/tín chỉ (tạm tính – chưa bao gồm 12 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh).

Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.

– Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm

– Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm

– Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm

– Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế: 13.685.000 đồng/ năm.

– Ngành Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Kiến trúc; Thiết kế công nghiệp; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 14.350.000 đồng/năm.

Trường Đại học Hùng Vương quy định mức thu học phí hệ đào tạo thạc sỹ năm học 2023 – 2023 như sau:

Nhóm ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 490.000 đồng / tín chỉ.

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản: 345.000 đồng / tín chỉ.

Nhóm ngành khoa học tự nhiên, công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, du lịch: 585.000 đồng / tín chỉ.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 800.000 đồng/ tín chỉ.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: mức tăng 10 %/năm.

Học phí dự kiến đối với sinh viên Đại Học Lao Động -Xã Hội (Cơ sở phía Nam) trúng tuyển năm 2023: 342.000 đ/tín chỉ. Mức tăng học phí từng năm theo Quy định của Nhà nước.

Học phí đại học Nam Cần Thơ bậc đại học xét theo tín chỉ

Dược học: 1.020.000đ/ tín chỉ.

Xét nghiệm y học: 540.000đ/ tín chỉ.

Kỹ thuật hình ảnh y học: 900.000đ/ tín chỉ.

Kế toán: 350.000đ/ tín chỉ.

Tài chính – Ngân hàng: 350.000đ/tín chỉ.

Quản trị kinh doanh: 350.000đ/ tín chỉ.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 350.000đ/ tín chỉ.

Luật kinh tế: 350.000đ/ tín chỉ.

Luật: 370.000đ/ tín chỉ.

Quan hệ công chúng (PR): 400.000đ/ tín chỉ.

Bất động sản: 400.000đ/ tín chỉ.

Kiến trúc: 450.000đ/ tín chỉ.

Kỹ thuật công trình xây dựng: 350.000đ/ tín chỉ.

Quản lý đất đai: 350.000đ/ tín chỉ.

Quản lý tài nguyên và môi trường: 350.000đ/ tín chỉ.

Kỹ thuật môi trường: 350.000đ/ tín chỉ.

Công nghệ thông tin: 350.000đ/ tín chỉ.

Công nghệ kỹ thuật hóa học: 350.000đ/ tín chỉ.

Công nghệ thực phẩm: 400.000đ/ tín chỉ.

Công nghệ kỹ thuật ô tô: 670.000đ/ tín chỉ.

Học phí một năm của trường Đại học Đông Á sẽ dao động trong khoảng từ 6 triệu đến 8 triệu đồng 1 năm học tùy vào khối ngành mà sinh viên đăng ký học.

Học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm nay sẽ dao động từ 9 đến 30 triệu một năm, tùy vào hệ chương trình đào tạo các bạn đăng ký chính vì vậy mà mức học phí của sinh viên sẽ khác nhau trong một năm học.

Mức học phí của Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023 như sau:

STT Nội dung 2023 – 2023 2023 – 2023 2023 – 2023

1 ĐH Nhóm ngành 1 9.800.000 10.780.000 11.858.000

2 ĐH Nhóm ngành 2 11.700.000 12.870.000 14.157.000

3 CH Nhóm ngành 1 14.700.000 16.170.000 17.787.000

4 CH Nhóm ngành 2 17.550.000 19.305.000 21.235.500

5 Nghiên cứu sinh 24.500.000 26.950.000 29.645.000

Chương trình đại trà: 4.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

Ngành Thú y (chương trình tiên tiến): 16.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

Ngành Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến): 14.000.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.

Mức học phí của trường Đại học Thăng Long như sau:

Ngành Truyền thông đa phương tiện: 27 triệu đồng/ năm.

Ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 24 triệu đồng/năm.

Ngành Thanh nhạc: Năm thứ nhất và năm thứ hai:27 triệu đồng/năm. Năm thứ ba và năm thứ tư: 18 triệu đồng/năm

Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Điều dưỡng: 23 triệu đồng/năm.

Các ngành còn lại: 22 triệu đồng/năm.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: 5%.

Mức học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà tại Đại Học Y Dược Cần Thơ năm 2023 dự kiến là 24,6 triệu.

Mức học phí của trường Đại học Dân lập Lạc Hồng như sau:

Các ngành còn lại học phí là 13 triệu/1 học kỳ,

Học phí sẽ được đóng theo từng học kỳ (mỗi năm có hai học kỳ).

Mức học phí của trường Đại học Trà Vinh sẽ dao động khoảng từ 13 triệu đến 35 triệu tùy vào từng ngành, khoa mà sinh viên đăng ký trong năm học. Chính vì vậy mà mức học phí của từng sinh viên sẽ là khác nhau.

Đào tại Đại học hệ đại trà: 315.000 đồng/tín chỉ

Chương trình chất lượng cao (hệ số 2 chương trình đại trà): 630.000 đồng/tín chỉ

Hệ cao đẳng đào tại theo tín chỉ: 240.000 đồng/tín chỉ

Hệ trung cấp (khối kinh tế): 690.000 đồng/tín chỉ

Hệ trung cấp (khối kỹ thuật, công nghệ): 800.000 đồng/tín chỉ

Hệ liên thông văn bằng 2: 1.300.000 đồng/tháng

Hệ vừa làm vừa học: 1.300.000 đồng/tháng

Hệ đào tạo sau đại học:

+ Nghiên cứu sinh: 2.600.000 đồng/tháng

+ Cao học: 1.600.000 đồng/tháng

+ Kinh phí đào tạo bồi dưỡng nâng cao: 10.000.000/HV

Học phí năm học 2023 – 2023 đối với sinh viên hệ chính quy như sau:

Kiến trúc (chất lượng cao): 770 nghìn đồng/ tín chỉ.

Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa: 715 nghìn đồng/ tín chỉ.

Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng, Quản lý Xây dựng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 670 nghìn đồng/ tín chỉ.

Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh: 620 nghìn đồng/ tín chỉ.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 670 nghìn đồng/ tín chỉ.

Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: 620 nghìn đồng/ tín chỉ.

Hiện tại, Đại học Nguyễn Tất Thành chưa chính thức công bố học phí cho các ngành tuyển sinh. Tuy nhiên, trong nội dung tư vấn trực tuyến với các sĩ tử, nhà trường đã đưa ra thông tin học phí cho một số ngành sau:

Truyền thông đa phương tiện: 46.000.000 VNĐ/năm

Kế toán: 42.000.000 VNĐ/năm

Y đa khoa: 70.000.000 VNĐ/năm

Điều dưỡng: 37.000.000 VNĐ/năm

Dược: 40.000.000 VNĐ/năm

Kỹ thuật xây dựng: 33.000.000 VNĐ/năm

Công nghệ kỹ thuật ô-tô: 31.000.000 VNĐ/năm

Thương mại điện tử: 43.000.000 VNĐ/năm

Kỹ thuật điện tử: 32.000.000 VNĐ/năm

Quản trị kinh doanh: 41.000.000 VNĐ/năm

Tài chính ngân hàng: 41.000.000 VNĐ/năm

Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống: 42.000.000 VNĐ/năm

Quản trị Khách sạn: 42.000.000 VNĐ/năm

Ngành/nhóm ngành Học phí (Đơn vị: VNĐ/năm)

Ngành Công nghệ sinh học 21.000.000

Nhóm ngành Xây dựng 22.000.000

Nhóm ngành Công nghệ thông tin 22.000.000

Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân sự, Luật, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Du lịch 20.000.000

Nhóm ngành Kinh tế – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á 17.000.000

Nhóm ngành Ngoại ngữ: Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Anh 20.000.000

Với chương trình Chất lượng cao, người học sẽ phải đóng mức học phí cao hơn so với chương trình đại trà, cụ thể như sau:

Ngành/nhóm ngành Học phí (Đơn vị: VNĐ/năm)

Ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, Kế toán, Ngoại ngữ, Kinh tế học 34.500.000

Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 37.500.000

Ngành Công nghệ sinh học 37.500.000

Học Phí Đại Học Tài Chính Marketing 2023

Giới thiệu về Đại học Tài chính Marketing

Trường Đại học Tài chính Marketing viết tắt UFM, đây là ngôi trường được thành lập theo Quyết định số 210/VGNN-TCĐT ngày 01/9/1976 của Ủy ban Vật giá Nhà nước. Tiền thân của trường Đại học Tài chính Marketing là Trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam. Đến năm 2009, trường mới chính thức được đổi tên thành Đại học Tài chính – Marketing. Tính đến nay, trường đã ghi dấu mốc lịch sử 45 năm hình thành và phát triển.

Trường Đại học Tài chính Marketing đào tạo nguồn nhân lực theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực, chuyển giao những thành tựu khoa học về kinh doanh và quản lý; tham gia hoạch định chiến lược và chính sách cho ngành Tài chính, các doanh nghiệp và tổ chức xã hội. Quy mô đào tạo của trường hiện nay có khoảng hơn 17.000 sinh viên, học viên với tầm nhìn đến năm 2030, trường Đại học Tài chính Marketing là một trường đại học đa ngành, đa cấp độ, và là một trung tâm tư vấn về kinh doanh và quản lý đạt đẳng cấp quốc gia và khu vực.

Ngoài ra, hiện nay trường đại học Tài chính Marketing gồm có 2 cơ sở là:

+ Cơ sở 1: Số 2/4 Trần Xuân Soạn, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.

+ Cơ sở 2: Văn phòng Chương trình chất lượng cao; số 2C Phổ Quang, phường 2, quận Tân Bình, TP.HCM.

Học phí Đại học Tài chính Marketing 2023

Bên cạnh việc giới thiệu về trường thì học phí đại học Tài chính Marketing 2023 rất được quan tâm. Mức học phí đại Học Tài Chính Marketing dao động trong khoảng chừng 18.500.000 – 55.000.000 đồng/năm/ѕinh viên tùу thuộc vào ngành học và chương trình huấn luуện và đào tạo mà sinh viên lựa chọn theo học. Cụ thể theo đề án tuyển sinh năm 2023 của Đại học Tài chính Marketing thì mức học phí dự kiến bình quân năm 2023 của trường đối với sinh viên chính quy như sau:

+ Chương trình đại trà: 18.500.000 đồng/năm.

+ Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đồng/năm.

+ Chương trình đặc thù như các ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 22.000.000 đồng/năm.

+ Chương trình đặc thù ngành Hệ thống thông tin quản lý: 19.500.000 đồng/năm.

+ Chương trình quốc tế: 55.000.000 đồng/năm.

Mức học phí trên được tính bình quân theo từng năm học. Tuy nhiên trên thực tế, học phí của trường được căn cứ tính theo số lượng tín chỉ của các học phần sinh viên đăng ký. Bên cạnh đó đại học Tài chính Marketing là trường đại học công lập theo cơ chế tự chủ tài chính do đó mức học phí so với mặt bằng chung có cao hơn. Tuy nhiên từ giai đoạn 2023 đến nay trường không thay đổi về mức đóng học phí. Mức học phí luôn được trường duy trì ổn định.

Học bổng và miễn, giảm học phí đại học Tài chính Marketing

Do đại học Tài chính Marketing là trường đại học công lập theo cơ chế tự chủ tài chính do đó mức học phí so với mặt bằng chung có cao hơn các trường đại học khác nên trường cũng có nhiều ưu đãi đối với sinh viên theo học. Đại học Tài chính Marketing các chương trình học bổng và miễn, giảm học phí được áp dụng cho mọi sinh viên hệ chính quy đang theo học tại trường. Với mỗi loại học bổng sẽ có những đối tượng và mức ưu đãi riêng. Hiện trường đang áp dụng các chương trình học bổng sau:

Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc trong kỳ thi tuyển sinh vào trường

Học bổng Tiếp sức đến trường

Học bổng Thắp sáng ước mơ

Phương thức tuyển sinh đại học Tài chính Marketing

Hiện nay phương thức tuyển sinh năm 2023 của Đại học Tài chính Marketing theo phương thức:

– Tuyển thẳng các đối tượng thí sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh và các thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường.

 – Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có kết quả học tập THPT 3 năm liền đạt danh hiệu học sinh giỏi, hoặc có kết quả cao trong quá trình học THPT đối với các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường.

– Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2023. Thí sinh được đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tiếp vào các chương trình đại trà, chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù, chương trình chất lượng cao (theo mã đăng ký xét tuyển của ngành vào các chương trình).

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Fpt Skillking trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!