Xu Hướng 12/2023 # Review Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội (Hus): Ngôi Trường Đứng Đầu Về Khoa Học Cơ Bản Tại Việt Nam # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Review Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội (Hus): Ngôi Trường Đứng Đầu Về Khoa Học Cơ Bản Tại Việt Nam được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

5/5 – (14 lượt đánh giá)

Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN) là trường đại học luôn được các thế hệ học sinh quan tâm, đặc biệt là đối với những bạn thực sự mong muốn và có đam mê tìm hiểu về lĩnh vực khoa học cơ bản. Vậy hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu xem ngôi trường này có gì thú vị và có đáng để lựa chọn không nha!

1. Giới thiệu

Tên tiếng anh của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội là VNU University of Science (viết tắt là HUS) là một trong những trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, trường chuyên đào tạo về lĩnh vực khoa học cơ bản như Khí tượng, Thủy văn, Hải dương học, Địa lý học, Khoa học môi trường, Toán học, Toán cơ, Vật lý học, Hóa học, Sinh học,…

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN) được kiểm định và đạt chuẩn chất lượng giáo dục ở Việt Nam theo bộ tiêu chuẩn của Mạng lưới các trường đại học ở Đông Nam Á vào năm 2023.

2. Cơ sở vật chất của HUS

Hiện tại trường có 3 cơ sở với hơn 10.000 học viên:

– Trụ sở chính đặt tại số 334 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội

– Khuôn viên số 2 đặt tại số 19 Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

– Khuôn viên số 3 tại số 182 Lương Thế Vinh, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Ký túc xá: Có 280 phòng với tổng số gần 1900 chỗ ở dành cho sinh viên theo học tại các trường gồm: trường Đại học Khoa học Tự nhiên, trường Đại học Giáo dục và học sinh trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,

3. Hoạt động của sinh viên

Nhà trường luôn tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên học tập và thử sức với các hoạt động vui chơi, giải trí, hoạt động vì cộng đồng. Các hoạt động được triển khai xuyên suốt năm học ví dụ như: Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11, Festival tài năng học sinh, sinh viên,…

4. Các ngành đào tạo

Hiện nay trường có 26 ngành tuyển sinh chính. Bên cạnh những ngành học truyền thống đã quá quen thuộc, trường Đại học Khoa học tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội còn đưa vào đào tạo một số ngành học mới như sau:

Trong đó:

– (1): là đào tạo thí điểm

– (2): là

chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. 

– (3): là chương trình đào tạo tiên tiến.

5. Mức học phí tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội

Mặc dù, là ngôi trường đứng đầu về khoa học cơ bản tại Việt Nam, nhưng trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội lại có mức học phí không quá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học công lập tại Việt Nam. Năm học 2023-2023, mức học phí dự kiến của trường đưa ra như sau:

– Sinh viên chính quy khoảng hơn 12 triệu 1 năm

– Sinh viên chương trình đào tạo (CTĐT) tiên tiến khoảng 35 triệu 1 năm

– Sinh viên CTĐT chất lượng cao khoảng hơn 30 triệu 1 năm

6. Những thành tựu mà trường đạt được

Với sự cố gắng của thầy và trò trường đại học Khoa học tự nhiên đã mang về nhiều thành tựu:

– Huân chương Độc lập hạng II năm 1995

– Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tặng Huân chương lao động hạng III Ngày 20 tháng 11 năm 2000, Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động.

– Đại học Khoa học Tự nhiên đã đóng góp vào 2 trong 4 lĩnh vực của ĐHQGHN lọt top 200 trường đại học tốt nhất châu Á gồm: khoa học tự nhiên (xếp hạng 146), Sinh học và Khoa học sự sống (xếp hạng 171) vào năm 2010.

Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN) đã có những thành tựu nổi bật. Đây chắc chắn sẽ là nơi chắp cánh ước mơ và những đam mê cháy bỏng của tuổi trẻ.

Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội

Đánh giá

Review ngành Khoa học vật liệu trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQGHN (HUS): Ngành có tiềm năng phát triển lớn

1. Ngành Khoa học vật liệu là gì?

Khoa học vật liệu tên tiếng Anh là Material Science, là một ngành học nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc, thành phần, các công nghệ xử lý, chế tạo và tính chất của các loại vật liệu. Đây là một ngành có tính chất liên ngành và tham gia vào việc nghiên cứu chủ yếu là hóa học, vật lý và toán học. Thông thường, đối tượng được nghiên cứu là các vật liệu ở thể rắn, sau đó là thể lỏng rồi thể khí. Những tính chất được nghiên cứu là tính chất điện từ, cấu trúc, nhiệt, quan, cơ hoặc tổ hợp của những tính chất đó để thỏa mãn các yêu cầu trong kỹ thuật.

Rất nhiều vấn đề cấp bách mà con người đang gặp phải có nguyên nhân bởi sự giới hạn của các loại vật liệu có sẵn và cách mà chúng được sử dụng. Chính vì thế, những tiến bộ của ngành Khoa học vật liệu có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai của công nghệ. Ngành này sẽ thúc đẩy sự đổi mới trong cả công nghiệp và nghiên cứu ở các lĩnh vực: hàng không vũ trụ, xây dựng, y học,…

2. Ngành Khoa học vật liệu ở Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG HN có gì?

Theo học ngành này, các bạn sẽ được học về các vật liệu bán dẫn, vật liệu nano, từ tính, quang học,… để nghiên cứu công nghệ vật liệu và giải quyết các vấn đề cụ thể trong thực tiễn. Định hướng chuyên sâu mà bạn có thể chọn là: Vật liệu bán dẫn; vật liệu từ học; vật liệu và công nghệ nano; vật liệu và công nghệ bán dẫn; vật liệu điện tử,…

Một “đặc sản” không thể thiếu ở ĐHQG HN nói chung và Đại học Khoa học Tự nhiên nói riêng đó chính là nghiên cứu khoa học. Các bạn sẽ luôn được khuyến khích tham gia vào các nhóm nghiên cứu của khoa hoặc của trường với sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên. Việc nghiên cứu khoa học sẽ giúp bạn trau dồi kiến thức, khám phá ra những điều mới không có trong sách vở, rèn luyện cách làm việc nhóm, xử lý công việc và đặc biệt là tính kiên trì nhẫn lại. Đây là những yếu tố rất cần thiết trong môi trường làm việc sau này.

3. Điểm chuẩn ngành Khoa học vật liệu trường Đại học Khoa học Tự nhiên

4. Cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành Khoa học vật liệu

Nhu cầu sử dụng vật liệu và tìm kiếm những loại vật liệu mới để đạt hiệu quả tốt nhất cho sản xuất và cho đời sống con người ngày càng cao. Chính vì thế mà ngành Khoa học vật liệu luôn có nhiều cơ hội để phát triển. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm những công việc như:

–        Kỹ sư, trợ lý phân tích chất lượng sản phẩm, nghiên cứu phát triển sản phẩm, các vị trí quan trọng trong dây chuyền sản xuất, giới thiệu sản phẩm,…

–        Sản xuất các phụ tùng thay thế và thiết bị phục vụ cho nông nghiệp,  công nghiệp, ngư nghiệp.

–        Chế tạo vật tư, các thiết bị công nghiệp, thiết bị dân dụng.

–        Nghiên cứu về vật liệu tại các viện nghiên cứu các cơ quan thuộc Nhà nước.

Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Tphcm

Đánh giá

Review ngành Khoa học vật liệu trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi (HCMUS) – Ngành khoa học mà xã hội hiện đại luôn cần!

1. Ngành Khoa học vật liệu là gì?

Khoa học vật liệu (tiếng Anh: Materials Science) là một môn khoa học, nghiên cứu về mối tương quan giữa cấu trúc, công nghệ chế tạo, thành phần xử lý cùng tính chất của các vật liệu. Các ngành khoa học tham gia vào việc nghiên cứu này chủ yếu là vật lý, hóa học và toán học. Đối tượng nghiên cứu của ngành chính là vật liệu ở cả 3 thể rắn, lỏng, khi. Những mảng được nghiên cứu là tính chất điện, từ, nhiệt, quang, cơ, cấu trúc hoặc kết hợp của các tính chất đó nhằm mục đích là tạo ra các vật liệu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong kỹ thuật.

Ta có thể thấy rõ, các sản phẩm về vật liệu dẫn thuốc, thực phẩm bổ trợ, vật liệu cho lọc nước, nhận biết về chất độc, thiết bị tiết kiệm, thiết bị tích điện năng pin mặt trời,…đều là sản phẩm của quá trình nghiên cứu về khoa học vật liệu. Trong tương lai, ngành Khoa học vật liệu hứa hẹn sẽ ngày càng trở nên quan trọng giúp nâng cao đời sống cho con người, mở ra nhiều phát minh trên toàn thế giới.

Ngành Khoa học vật liệu giúp xóa bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, số hóa và sinh học nhờ những sáng chế, phát minh có ích cho nhân loại.

2. Học ngành Khoa học vật liệu tại trường Đại học Khoa học tự nhiên chúng tôi như thế nào?

Khoa Khoa học Vật liệu (KHVL) có 4 chuyên ngành đào tạo bậc đại học và sau đại học: Vật liệu polymer và composite, Vật liệu màng mỏng, Vật liệu Từ, và Vật liệu Y Sinh, với mục tiêu đào tạo chung như sau:

Đào tạo cử nhân Khoa học Vật liệu có kiến thức căn bản vững chắc và chuyên sâu về chế tạo các loại vật liệu mới, các kỹ thuật phân tích và đánh giá đặc tính của vật liệu; có khả năng phát triển, triển khai và ứng dụng thành quả nghiên cứu vào trong đời sống và sản xuất; có năng lực đóng vai trò lãnh đạo để phát triển và đóng góp tích cực cho sự phát triển của khoa học và công nghệ.

Đào tạo cử nhân Khoa học Vật liệu có kỹ năng giao tiếp tốt, tinh thần phục vụ cộng đồng, khả năng làm việc theo nhóm, chủ động, kỹ năng thích nghi, tự điều chỉnh, tự phát triển, khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách logic, sáng tạo và có hệ thống. Cử nhân Khoa học Vật liệu có khả năng cạnh tranh trong môi trường làm việc trong nước cũng như trên thị trường lao động toàn cầu.

Cụ thể các môn học như:

– Các môn về khối kiến thức theo lĩnh vực: Cơ sở văn hóa Việt Nam, Khoa học Trái đất và sự sống,…

– Các môn thuộc nhóm ngành: Toán cho vật lý, cơ học, nhiệt động học và vật lí phân tử, điện và từ học, quang học, thực hành vật lý đại cương,…

– Các môn thuộc chuyên ngành: Vật lý hạt nhân vào nguyên tử, cơ học lý thuyết, điện động lực học. cơ học lượng tử, vật lý thống kê, kỹ thuật điện tử, vật lý tính toán, cấu trúc thấp chiều và công nghệ vật liệu nano, phương pháp phân tích cấu trúc,…

3. Điểm chuẩn ngành Khoa học vật liệu tại trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM

4.   Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên học ngành Khoa học vật liệu

Theo thống kê các chuyên ngành của HCMUS thì các sinh viên tốt nghiệp trong ngành đa phần (80%) đều tìm được các công việc kinh doanh và sản xuất đúng ngành nghề đào tạo (ngành khoa học vật liệu) và có mức lương phù hợp với khả năng chuyên môn. Các sinh viên có thành tích học tập tốt nếu có nguyện vọng sẽ được giữ lại Trường hoặc được đào tạo chuyên môn sâu và học lên để thực hiện các công tác nghiên cứu và giảng dạy. Ngoài ra, một số sinh viên sau khi tốt nghiệp cũng sẽ được hỗ trợ để có thể tìm được các học bổng đi du học nước ngoài.

– Các công ty sản xuất, gia công vật liệu như các công ty luyện cán kim loại, gốm sứ, nhựa, cao su…

– Công ty chế tạo vật tư và thiết bị dân dụng, thiết bị công nghiệp như các công ty cơ khí, gốm sứ, nhựa…

– Công ty cơ khí sản xuất phụ tùng thay thế cho các thiết bị công nông ngư nghiệp.

– Công ty sản xuất các cấu kiện, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất.

– Công ty xuất nhập khẩu nguyên vật liệu: kim loại, gốm, nhựa…

– Công ty, hãng sản xuất và kinh doanh vật liệu của nước ngoài có chi nhánh, VP đại diện tại Việt Nam.

– Các cơ quan đào tạo và nghiên cứu khoa học như trường, viện về lãnh vực khoa học và kỹ thuật vật liệu.

– Những cơ quan, viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ, cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu như hải quan, Trung Tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Ngành Khoa học vật liệu được xếp vào nhóm ngành có mức lương cao và áp lực công việc ít. Mức lương trung bình năm của những nhà Khoa học vật liệu vào khoảng 50.000 USD. Đây quả thực là một con số đáng mơ ước khi xét trên nhiều phương diện, khía cạnh chung.

Review Trường Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội (Usth) Có Tốt Không?

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (tên khác: Đại học Việt – Pháp) (tên viết tắt: USTH hay University of Science and Technology of Hanoi)

Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội

Mã tuyển sinh: KCN

Số điện thoại tuyển sinh: 024 3791 6960

Lịch sử phát triển

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Đại học Việt – Pháp hay USTH) được thành lập theo nội dung Quyết định số 2067/QĐ-TTg ban hành 9/12/2009 của Thủ tướng chính phủ. Hiện nay, USTH là trường Đại học công lập do Bộ GD&ĐT Việt Nam trực tiếp quản lý.

Mục tiêu phát triển

Trường được kỳ vọng sẽ là cái nôi đào tạo ra những nhà khoa học tài ba, góp phần cống hiến cho sự nghiệp phát triển khoa học – công nghệ của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Bên cạnh đó, USTH còn là biểu tượng cho tình đoàn kết, hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ của nhân dân cũng như chính phủ hai nước Việt – Pháp.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội?

Đội ngũ cán bộ

Cơ sở vật chất

Cơ sở chính của trường hiện nay được đặt tại tòa nhà A21, số 18 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Tổng diện tích sử dụng lên đến hơn 8000 m2. Với hơn 30 phòng học, 6 phòng thí nghiệm có liên kết quốc tế, 20 phòng thí nghiệm thực hành và 1 thư viện hiện đại. Những năm gần đây, USTH đã đầu tư hơn hàng nghìn đầu sách, tạp chí đa lĩnh vực để phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên, giảng viên nhà trường.

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Thời gian xét tuyển

Các đợt tuyển sinh năm học 2023 – 2024

Năm học 2023-2024, USTH có 2 đợt tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa trên Thi đánh giá năng lực và Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường; và 1 đợt tuyển sinh sau kỳ thi THPT Quốc gia.

Đợt

Thời gian nhận hồ sơ Kiểm tra kiến thức

Phỏng vấn

1

13/02/2023-26/02/2023

11-12/03/2023

18-19/03/2023

2

01/05/2023-14/05/2023

27-28/05/2023

03-04/06/2023

3

07/2023

x

07/2023

Lưu ý:

*Lịch tuyển sinh có thể thay đổi và sẽ được cập nhật trên website của Trường. Kết quả xét tuyển thẳng, kết quả kiểm tra kiến thức, kết quả phỏng vấn sẽ được thông báo tới thí sinh qua email và trên website của Trường.

**Thời gian nhận hồ sơ đợt 3 sẽ điều chỉnh theo lịch công bố kết quả thi THPT của Bộ GDĐT.

*** Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có sức khỏe tốt và điều kiện phù hợp với tiêu chí mà USTH đưa ra.

Phạm vi: cả trong và ngoài nước.

Phương thức tuyển sinh

Có 2 phương thức như sau:

Xét học bạ kết hợp phỏng vấn.

Xét điểm thi THPT QG năm 2023.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Được quy định cụ thể với từng đối tượng như sau:

Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam:

STT Đợt 1, 2, 3 Đợt 4 hoặc đăng ký tại trang của Bộ GD&ĐT

1

Điểm TBC 5 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin 2 năm lớp 11, 12 đạt ít nhất từ 6.5/10 điểm.

2

Đã tốt nghiệp THPT.

KQ thi THPT QG của 3/5 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh và Tiếng Anh vượt mức điểm sàn của USTH (áp dụng với thí sinh tuyển sinh Đợt 4) hoặc điểm chuẩn (thí sinh đăng ký qua trang của Bộ GD&ĐT)

3

Vượt qua kỳ phỏng vấn của USTH.

Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình quốc tế hoặc ở nước ngoài:

Vượt qua kỳ phỏng vấn của USTH.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình của Bộ GDĐT:

Đợt 1, Đợt 2 Đợt 3 và theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

1.

Thí sinh có điểm trung bình cộng

(4)

các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và học kì I lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.

Thí sinh có điểm trung bình cộng

(4)

các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.

2.

Tốt nghiệp THPT

3.

Đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức do Trường tổ chức

Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT

(5)

với tổ hợp 3 trong 5 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, tiếng Anh đạt từ điểm sàn xét tuyển của USTH (đối với thí sinh Đợt 3) hoặc điểm chuẩn của USTH (đối với thí sinh đăng ký qua Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT)

4.

Đỗ kỳ phỏng vấn tuyển sinh do Trường tổ chức (Thí sinh ứng tuyển Đợt 1, 2, 3)

5.

Có chứng chỉ IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 (Áp dụng đối với thí sinh ứng tuyển các chương trình song bằng)

6.

Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu mã ngành xét tuyển, tiêu chí thứ tự nguyện vọng đăng ký trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT sẽ được áp dụng để công nhận ngành học trúng tuyển (Áp dụng cho thí sinh Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức và Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường).

Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài hoặc tốt nghiệp THPT theo chương trình quốc tế tại Việt Nam

(6)

cần đáp ứng 2 tiêu chí sau:

1.

Chứng chỉ tốt nghiệp hoặc bảng điểm của thí sinh phải có ít nhất:

2 môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên đạt điểm C trở lên (khoảng 65%) đối với chương trình A-level (GCEA Level) – General Certificate of Education Level; hoặc

2 môn học thuộc nhóm môn Khoa học hoặc Toán đạt từ điểm 4 trở lên (thang điểm 7) đối với chương trình IB-International Baccalaureate Diploma Program; hoặc

2 môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên đạt từ điểm 13 trở lên (thang điểm 20) đối với chương trình của Pháp; hoặc

Liên hệ phòng Quản lý đào tạo để được hỗ trợ đối với các chương trình khác

2.

Đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức và kỳ phỏng vấn tuyển sinh do Trường tổ chức

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là trường công hay tư?

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là trường công lập được thành lập trong khuôn khổ Hiệp định liên Chính phủ giữa hai nước VN-Pháp. Trường trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội học trong bao lâu?

Tùy theo ngành học mà sinh viên đăng kí theo học sẽ có thời gian đào tạo khác nhau. Hầu hết tất cả các ngành trong trường đều đào tạo trong khoảng 3.5-5 năm.

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội học dễ ra trường không?

Phụ thuộc vào năng lực của mỗi sinh viên sẽ có ý kiến khác nhau về tiêu chuẩn ra trường của Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội.

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh 16 ngành với chỉ tiêu cụ thể như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

1

7440122

Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano

5

15

A00

,

A02

,

B00

,

D07

2

7440301

Khoa học Môi trường Ứng dụng

5

10

A00

,

A02

,

B00

,

D07

3

7420231

Công nghệ Sinh học nông, y, dược

10

60

A00

,

A02

,

B00

,

D08

4

7520121

Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh

5

15

A00

,

A01,

A02

,

D07

5

7440112

Hóa học

5

15

A00

,

A06,

B00,

D07

6

7540101

Công nghệ thực phẩm

5

25

A00

,

A02

,

B00

,

D07

7

7480201

Công nghệ thông tin và truyền thông

20

265

A00

,

A01

,

A02

,

D07

8

7520231

Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo

5

10

A00

,

A01

,

A02

,

D07

9

7460112

Toán ứng dụng

5

10

A00

,

A01

,

A02

,

B00

10

7480202

An toàn thông tin

10

50

A00

,

A01

,

A02

,

B00

11

7520401

Vật lý kỹ thuật và điện tử

4

8

A00

,

A01

,

A02

,

D07

12

7720601

Khoa học và Công nghệ Y khoa

10

58

A00

,

A02

,

B00

,

D07

13

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

5

30

A00

,

A01

,

A02

,

D07

14

7520120

Bảo trì và Kỹ thuật hàng không

5

40

A00

,

A01

,

A02

,

D07

15

7520130

Kỹ thuật ô tô

5

25

A00

,

A01

,

A02

,

D07

16

7480109

Khoa học dữ liệu

10

40

A00

,

A01

,

A02

,

D08

Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội chính xác nhất

Mức điểm chuẩn Đại học (USTH) Khoa học và Công nghệ Hà Nội được công bố cụ thể như sau:

STT

Tên ngành học Mã ngành

Điểm chuẩn

(Áp dụng  phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT)

1

An toàn thông tin

7480202

24,30

2

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

24,50

3

Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc

7420231

22,80

4

Công nghệ thông tin – Truyền thông

7480201

25,75

5

Hóa học

7440112

23,05

6

Khoa học dữ liệu

7460108(7480109)

24,65

7

Khoa học Môi trường Ứng dụng

7440301

22,00

8

Khoa học và Công nghệ thực phẩm

7540101

22,00

9

Khoa học và Công nghệ y khoa

7720601

23,15

10

Khoa học vật liệu và Công nghệ Nano

7440122

22,35

11

Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh

7520121

23,65

12

Kĩ thuật điện và Năng lượng tái tạo

7520231

22,60

13

Kỹ thuật ô tô

7520130

24,20

14

Toán ứng dụng

7460112

22,60

15

Vật lý kỹ thuật – Điện tử

7520401

22,75

* Ngành Bảo trì và Kỹ thuật hàng không chỉ xét học bạ, không có hình thức tuyển sinh khác.

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.

Học phí trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là bao nhiêu?

Học phí trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2023 như sau:

Ngành Bảo trì và Kỹ thuật Hàng không:

Sinh viên Việt Nam: 97.860.000đ/năm

Sinh viên quốc tế: 140.500.000đ/năm

Các ngành khác:

Sinh viên Việt Nam: 46.600.000đ/năm

Sinh viên quốc tế: 69.900.000đ/năm

Học phí trường sẽ thu theo năm (2 học kỳ/năm).

Dựa theo mức tăng học phí hàng năm khoảng 10%. Dự kiến học phí năm 2023 giao động từ 51.260.000 VNĐ đến 154.550.000 VNĐ.

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội xét học bạ cần những gì?

Đối với hình thức xét tuyển học bạ của USTH, trường đưa các tiêu chí như sau:

Học lực đạt loại Khá lớp 11, 12 và điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của 2 năm học trên đạt từ 6.5/10 trở lên

Đỗ tốt nghiệp THPT

Tham gia phỏng vấn

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Được thành lập vào năm 2009, Trường nỗ lực phát triển quan hệ chặt chẽ với các đối tác trong và ngoài nước nhằm mang đến cho sinh viên USTH những cơ hội học tập và thực tập tốt nhất. Mạng lưới đối tác của USTH không ngừng mở rộng từ các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức phi chính phủ đến doanh nghiệp trong lĩnh vực khoa học công nghệ như Học viện bách khoa quốc gia Toulouse, Đại học Lyon 1, Đại học Paris Saclay, Đại học Montpellier, Đại học Paris Diderot – Paris 7, Trung tâm nghiên cứu Vũ trụ Quốc gia Pháp, Đài Thiên Văn Paris, Trung tâm nghiên cứu phát triển Pháp, Tập đoàn Airbus, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines)…

Đặc biệt, USTH nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ liên minh hơn 40 trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu của Pháp (USTH Consortium), trong số đó có xây dựng các chương trình đào tạo, cử giảng viên tham gia giảng dạy tại USTH, hỗ trợ và tạo điều kiện cho sinh viên USTH sang Pháp thực tập.

Tốt nghiệp trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội có dễ xin việc không?

Theo thống kê của Trung tâm đảm bảo chất lượng, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 6 tháng ra Trường của Trường Đại họcCN đạt 95%. Đặc biệt các ngành thuộc lĩnh vực CNTT, Công nghệ điện tử viễn thông và Cơ điện tử thì tỷ lệ này là 100%. 

Nhiều bạn sinh viên đã được các doanh nghiệp lớn nhận thực tập và làm việc ngay khi còn đang là sinh viên năm thứ 3, thứ 4 của Nhà trường. 

Review đánh giá Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội có tốt không?

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Vận Tải, Khoa học tự nhiên, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Sản Xuất và Chế Biến

Tỉnh/thành phố

Hà Nội, Miền Bắc

Review Trường Đại Học Y Khoa Tokyo Việt Nam (Thuv) Có Tốt Không?

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (Tên tiếng Anh: Tokyo Human Health Sciences University Vietnam (THUV))

Địa chỉ: ST – 01, Khu Đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark), Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam

Mã tuyển sinh: THU

Số điện thoại tuyển sinh: (024)66640325 – 088217406

Lịch sử phát triển

Ngày 22/7/2023, tại khu đô thị Ecopark đã diễn ra lễ khánh thành trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam. Đây là một trong những dự án nằm trong chiến lược hợp tác giáo dục đã và đang diễn ra thành công giữa 2 quốc gia Việt Nam và Nhật Bản.

Mục tiêu phát triển

Đào tạo nguồn nhân lực được coi là vấn đề quan trọng trong sự phát triển bền vững của đất nước. Đặc biệt, việc đào tạo nhân lực trong lĩnh vực y tế được ưu tiên hàng đầu do sự thay đổi cơ cấu bệnh tật, thiếu hụt nhân viên y tế và sự chênh lệch về y tế so với khu vực.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam?

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên của trường hầu hết là những người dày dặn kinh nghiệm lâm sàng. Bên cạnh đó còn có nhiều giảng viên đến từ Nhật Bản đảm nhiệm phần lớn số học phần chuyên ngành trong mỗi chương trình đào tạo. Do vậy, sinh viên sẽ tiếp nhận được nguồn tri thức Y khoa chất lượng cao ngay tại Việt Nam mà không cần phải du học nước ngoài.

Cơ sở vật chất

Trường nằm trong khuôn viên đầy màu xanh của Khu đô thị Ecopark, xung quanh khuôn viên trường có nhiều cây và hoa. Ngoài việc xây dựng hội trường, phòng học, phòng thực hành nhà trường còn có trung tâm thư viện. Đây là nơi quản lý những tài liệu cần thiết cho quá trình học tập của sinh viên. 

Hiện tại, thư viện trường có hơn 5100 đầu sách các loại thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Các tài liệu ở đây bao gồm cả tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Nhật. Bên cạnh đó, trường còn có phòng máy với hơn 80 máy tính để bàn đời mới. Phòng thực hành điều dưỡng, phòng thực hành vật lý trị liệu, phòng thực hành dụng cụ chân tay giả,… được trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết phục vụ cho môn học đó, nhằm đem lại hiệu quả cao trong việc học tập và thực hành.

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam

Điều kiện xét tuyển

Đã tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.

Trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào đạt kết quả ≤ 1,0 điểm.

Mức xét điểm nhận hồ sơ sẽ được thông báo sau khi có điểm THPT Quốc gia năm 2023 và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều kiện xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023. 

Thời gian xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT

Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc

Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam

Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường đã công bố những phương thức tuyển sinh như sau:

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia năm 2023.

Xét tuyển thẳng theo kết quả học tập trung học phổ thông

Xét kết quả học tập trung học phổ thông kèm với bài tham luận và phỏng vấn.

Xét tuyển thẳng dành cho thí sinh đạt giải quốc gia.

Hình thức đánh giá

Xét kết quả của tổ hợp môn thi mà thí sinh đăng ký: A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), B08 (Toán, Sinh, Tiếng Anh).

Hồ sơ tuyển sinh

Thí sinh đăng ký qua hệ thống cổng thông tin của Bộ GD&ĐT.

Trường Y khoa Tokyo Việt Nam học mấy năm?

Đào tạo 4 năm

Trường Y khoa Tokyo Việt Nam học có dễ ra trường không?

Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường

Trường Y khoa Tokyo Việt Nam là trường công hay tư?

Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là một trường đại học đào tạo về lĩnh vực y tế được đầu tư 100% vốn nước ngoài

Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam tuyển sinh các ngành nào?

Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam dự kiến tuyển sinh khoảng gần 296 sinh viên bao gồm các ngành học như: điều dưỡng, ngành kỹ thuật phục hồi chức năng…

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

1

7720301

Điều dưỡng

110

A00,

A01

,

B00

,

B08

2

7720603

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

80

3

7700399

Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả

30

4

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

38

5

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

38

Học phí trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là bao nhiêu

Học phí ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam 2023 như sau:

Phí nhập học (Đóng duy nhất 1 lần cho cả 4 năm học):  6.100.000 VNĐ

Học phí cả năm: 58.000.000 VNĐ

Cơ sở vật chất, thiết bị IT: 4.100.000 VNĐ

Thực tập, thực hành: 5.000.000 VNĐ

Tổng cộng: 73,200,000 VNĐ

Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam sẽ áp dụng mức tăng học phí 10%. Tương đương mức học phí mới khoảng 80.500.000 VNĐ cho một năm.

Điểm chuẩn trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam chính xác nhất

Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam năm 2023 tuyển sinh trong với 4 ngành:

Điều dưỡng

Kỹ thuật phục hồi chức năng

Kỹ thuật xét nghiệm y học

kỹ thuật hình ảnh y học

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC MÃ NGÀNH TỔ HỢP 

ĐIỂM CHUẨN 

1

Điều dưỡng

7720301

A00,

A01

,

B00

,

B08

19

2

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

7720603

19

3

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

19

4

Kỹ thuật hình ảnh y học

7720602

19

Ngành Điều dưỡng là ngành có chỉ tiêu tuyển sinh nhiều nhất với 110 chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành tuyển sinh theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của trường là 19 điểm.

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ tượng tự năm 2023

Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam xét tuyển học bạ cần những gì?

Đối tượng tuyển sinh

Tuyển sinh đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có đủ sức khỏe để học tập theo chương trình giáo dục của trường. 

Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh diễn ra trong toàn quốc. 

Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển THPT Quốc gia 

Điều kiện xét tuyển

Đã hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.

Trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào đạt kết quả ≤ 1.0 điểm

Mức xét điểm nhận hồ sơ sẽ được thông báo sau khi có điểm THPT Quốc gia và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hình thức đánh giá:

Xét điểm của tổ hợp môn thi mà thí sinh đăng ký: A00, A01, B00, B08

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam với số vốn đầu từ 100% từ Nhật Bản, Chương trình đào tạo ở các ngành học bao hàm nội dung học tập tại đại học Nhật Bản. Nội dung học tập này hoàn toàn đáp ứng quy chuẩn tư cách dự thi chứng chỉ hành nghề quốc gia Nhật Bản. Triển khai chương trình đào tạo cử nhân Y khoa với 5 ngành đào tạo hệ đại học chính quy.

Dựa trên cơ sở liên kết học thuật với trường Đại học khoa học tổng hợp nhân sinh và liên kết đào tạo lâm sàng với các cơ sở Y tế lớn tại Hà Nội đã tạo ra một chu trình khép kín trong quá trình đào tạo sinh viên của Nhà trường. Sự phối hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn liên tục giữa học lý thuyết song song với học thực hành trên phòng thực hành và cơ sở Y tế tạo ra môi trường năng động, thân thiện, chuyên nghiệp và an toàn cho các sinh viên của Nhà trường thoải mái phát huy năng lực bản thân, nhanh chóng tiếp thu, lĩnh hội kiến thức Y khoa hiện đại.

Tốt nghiệp Trường Đại Học Y khoa Tokyo Việt Nam có dễ xin việc không?

Với việc thành thạo ngoại ngữ ngay tại trường, sinh viên có thể làm việc tại các bệnh viện hay cơ sở y tế quốc tế ngay tại Việt Nam. Ngoài ra, sinh viên cũng có thể dự thi kỳ thi chứng chỉ hành nghề quốc gia Nhật Bản và làm việc tại Nhật Bản sau khi đỗ chứng chỉ này.

Review đánh giá Trường Đại Học Y khoa Tokyo Việt Nam có tốt không?

Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là một trường đại học đào tạo về lĩnh vực y tế được đầu tư 100% vốn nước ngoài. Tuy là học phí học của trường này khá cao so với các ngôi trường đại học khác. Nhưng các thí sinh sẽ được học trong một môi trường khang trang, được trang bị đầy đủ thiết bị nhằm phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu được hiệu quả nhất. Các thí sinh sẽ được học với các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm, được tiếp cận các ứng dụng khoa học, trình độ kỹ thuật mới của Nhật Bản. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn trẻ và các bậc phụ huynh có thêm hiểu biết về trường học theo phong cách Nhật Bản ngay trên đất nước mình.

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Sức Khỏe

Tỉnh/thành phố

Hưng Yên, Miền Bắc

Review Trường Đại Học Khoa Học – Thái Nguyên (Tnus) Có Tốt Không?

Vào mỗi năm, thời điểm thi THPTQG diễn ra là lúc các bạn phải xác định mục tiêu tương lai của mình. Việc tìm hiểu về ngành học và trường học uy tín, chất lượng là rất cần thiết. Nếu bạn yêu thích về lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội thì bạn có thể lựa chọn trường Đại học khoa học – Thái Nguyên. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu về trường và một số thông tin tuyển sinh.

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Khoa học – Thái Nguyên (tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Science (TNUS)).

Địa chỉ: Tân Thịnh, Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Mã tuyển sinh: DTZ

Số điện thoại tuyển sinh: (0208) 3904315

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Khoa học là một thành viên của trường đại học Thái Nguyên (ĐHTN). Tiền thân là khoa Khoa học tự nhiên được thành lập vào năm 2002. Nhiệm vụ của khoa là đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ các ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên. 

Tháng 6/2006, giám đốc trường Đại học Thái Nguyên đã quyết định đổi tên thành khoa Khoa học tự nhiên và Xã hội. Năm 2008, trường Đại học Khoa học trực thuộc trường Đại học Thái Nguyên được thành lập dựa trên cơ sở đó.

Mục tiêu phát triển

Mục tiêu phát triển của trường là xây dựng một môi trường giáo dục lành mạnh, cơ chế làm việc cởi mở và coi trọng nhân tài. Trường Đại học Khoa học – Thái nguyên là cái nôi nuôi dưỡng sự thành công cho các học viên nhằm đem lại nguồn nhân lực chất lượng cho các đơn vị, doanh nghiệp, địa phương.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên?

Đội ngũ cán bộ

Hiện tại, số giảng viên cơ hữu trong trường là 308 người. Trong đó có 07 giảng viên có học vị Phó Giáo sư, 89 giảng viên Tiến sĩ, 44 giảng viên là Nghiên cứu sinh, 162 Thạc sĩ và 57 cử nhân đại học. Các giảng viên đều là những người có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm tốt. Các giảng viên trẻ trong độ tuổi từ 30 – 45 chiếm tỷ lệ lớn. Họ là những người năng động, nhiệt huyết, yêu nghề và thân thiện với sinh viên.

Nhiều giảng viên được đào tạo từ nước ngoài như Pháp, Đức, Nga… Do đó, họ là những người có tư duy nhạy bén, có năng lực và có trình độ ngoại ngữ cao.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Khoa học có khuôn viên rộng hơn 17 ha. Trong đó diện tích phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành gần 10.000 m2. Thư viện của trường có diện tích là 158,2 m2 và Trung tâm học liệu Thái Nguyên có diện tích hơn 10.000 m2. Trường còn có chỗ ở ký túc xá cho 1120 sinh viên.

Trong khuôn viên trường xây dựng 24 phòng thí nghiệm, 07 phòng thực hành, 01 phòng học ngoại ngữ và 01 trại thực tập. Các phòng học, thí nghiệm, thực hành… đều được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại như máy chiếu, điều hòa, hệ thống camera… để phục vụ tốt cho việc giảng dạy và học tập.

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển được áp dụng theo thời gian quy định của  Bộ giáo dục và đào tạo.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Về đối tượng tuyển sinh: Áp dụng tuyển sinh với tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Về phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.

Xét tuyển thẳng các học sinh đã tốt nghiệp THPT là một trong các đối tượng sau:

Học sinh các Trường Chuyên; Trường năng khiếu Thể dục thể thao, nghệ thuật.

Học sinh học tại các trường THPT có kết quả học tập 3 năm lớp 10,  lớp 11, lớp 12 đạt học lực giỏi.

Học sinh là thành viên của đội tuyển thi học sinh giỏi cấp thành phố, cấp tỉnh, cấp quốc gia tất cả các môn và học sinh đạt giải các kỳ thi Khoa học kỹ thuật các cấp.

Học sinh có chứng chỉ quốc tế một trong các ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Đức… tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).

Học sinh đạt giải tại các cuộc thi thể dục, thể thao, văn nghệ.. chính thức cấp tỉnh, thành phố và tương đương. Học sinh được là vận động viên các cấp.

Đạt tiêu chí tuyển thẳng của riêng mỗi ngành/ chương trình đào tạo.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Tổng điểm 3 bài/môn thi THPT năm 2023 (3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển) đạt ngưỡng điểm đầu vào của trường đối với từng ngành, chương trình đào tạo; Không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. 

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT.

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.

Tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của: Học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc học kỳ I, học kỳ II của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của Trường.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực của các Cơ sở 

Điều kiện tham gia xét tuyển:

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

– Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.

– Tham gia và có kết quả tại một trong các kỳ thi của đánh giá năng lực một trong các CSGD Đại học công lập.

Điểm xét tuyển:

– Điểm xét tuyển = Điểm đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có).

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên tuyển sinh các ngành nào?

TNUS dự kiến tuyển sinh các ngành cụ thể như sau: 

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

Chương trình đào tạo chất lượng cao

1

7380101 – CLC

Luật

50

C00

,

C14

,

C20

,

D01

2

7420231 – CLC

Công nghệ sinh học

50

B00

,

B08

,

D07

3

7810103 – CLC

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành

50

D01

,

D14

,

D15

,

D66

Chương trình đào tạo đạt chuẩn

1

7380101

Luật

200

D01

,

C00

,

C14

,

C20

2

7340401

Khoa học quản lý

160

C00

,

C14

,

D01

,

D84

3

7440301

Khoa học môi trường

50

A00

,

B00

,

C14

,

D01

4

7420231

Công nghệ sinh học

50

B00

,

D07

5

7460117

Toán – Tin

49

A00

,

C14

,

D01

,

D84

6

7440102

Vật lý học

50

A00

,

A01

,

C01

,

D01

7

7510401

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

50

A00

,

A16

,

B00

,

C14

8

7720233

Hóa dược

50

9

7810103

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành

200

C00

,

C20

,

D01

,

D66

10

7810101

Du lịch

200

C00

,

C04

,

C20

,

D01

11

7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

50

A00

,

B00

,

C14

,

D01

12

7220231

Ngôn ngữ Anh

200

D01

,

D14

,

D15

,

D66

13

7760101

Công tác xã hội

100

C00

,

C14

,

D01

,

D84

14

7229010

Lịch sử

50

15

7229030

Văn học

50

16

7320101

Báo chí

100

17

7320231

Thông tin – Thư viện

100

18

7310630

Việt Nam học

50

19

7310614

Hàn Quốc học

50

C00

,

D01

,

D66

20

7310612

Trung Quốc học

50

C00

,

D01

,

D04

,

D66

Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Thái Nguyên chính xác nhất

Mức điểm chuẩn để có thể tham gia học tại trường dao động từ 15 đến 19 điểm theo hình thức xét tuyển kết quả thi THPT. Mức điểm chuẩn năm 2023 của Đại học TNUS được công bố vừa qua cụ thể  điểm các ngành như sau:

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7420231_CLC

Kỹ thuật xét nghiệm Y – Sinh

B00

;

D07

;

B08

;

A00

19

2

7380101_CLC

Dịch vụ pháp luật

D01

;

C00

;

C14

;

C20

16.5

3

7810103_CLC

Quản trị khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp

D01

;

D14

;

D15

;

D66

16.5

4

7380101

Luật

D01

;

C00

;

C14

;

C20

15

5

7340401

Khoa học quản lý

D01

;

C00

;

C14

;

D84

15

6

7440102

Vật lý học

A00

;

D01

;

C01

;

A01

15

7

7440301

Khoa học môi trường

A00

;

B00

;

D01

;

C14

15

8

7460101

Toán học

A00

;

D84

;

D01

;

C14

15

9

7460117

Toán – Tin

A00

;

D84

;

D01

;

C14

15

11

7720233

Hóa dược

A00

;

A16

;

B00

;

C14

15

12

7810103

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành

C00

;

D01

;

C20

;

D66

15

13

7810101

Du lịch

C00

;

D01

;

C20

;

C04

15

14

7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

A00

;

B00

;

D01

;

C14

15

15

7220231

Ngôn ngữ Anh

D01

;

D14

;

D15

;

D66

15

16

7760101

Công tác xã hội

D01

;

C00

;

C14

;

D84

15

17

7229030

Văn học

D01

;

C00

;

C14

;

D84

15

18

7229010

Lịch sử

D01

;

C00

;

C14

;

D84

15

19

7320101

Báo chí

D01

;

C00

;

C14

;

D84

16

20

7320231

Thông tin – Thư viện

D01

;

C00

;

C14

;

D84

15

21

7310614

Hàn Quốc học

D01

;

C00

; DD2;

D66

16.5

22

7310612

Trung Quốc học

D01

;

D04

;

C00

;

D66

16.5

23

7810301

Quản lý Thể dục thể thao

C00

;

D01

;

C14

;

D84

15

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.

Học phí trường Đại Học Khoa học – Thái Nguyên là bao nhiêu?

Theo quy định của nhà trường, mức học phí hiện nay nhà trường thu trong năm học với các hệ đại học chính quy là 330.000đ/1 tín chỉ (tương đương khoảng 12.000.000tr/1 năm học).

Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên xét học bạ cần những gì?

Thời gian và hồ sơ xét tuyển học bạ

Thời gian xét tuyển học bạ của trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên từ ngày 15/03/2023.

Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 6/2023

Hồ sơ xét tuyển học bạ

Hồ sơ xét tuyển học bạ năm 2023 của trường bao gồm:

Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2023) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023).

Bản sao học bạ Trung học phổ thông.

Mức điểm chuẩn xét học bạ

Tên ngành

Điểm chuẩn 

Học bạ

Kỹ thuật xét nghiệm Y – Sinh

( CLC)

23.5

Dịch vụ pháp luật (CLC)

22.5

Quản trị khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp (CLC)

22.5

Luật

19

Khoa học quản lý

18

Vật lý học

18

Khoa học môi trường

18

Toán – Tin

18

Công nghệ kỹ thuật hóa học

18

Hóa dược

18

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành

19

Du lịch

19

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

18

Ngôn ngữ Anh

20

Công tác xã hội

18

Văn học

18

Lịch sử

18

Báo chí

18

Thông tin – Thư viện

18

Hàn Quốc học

22.5

Trung Quốc học

22.5

Quản lý thể dục thể thao

18

Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường?

Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt sẽ được xét cấp học bổng khuyến khích và hàng trăm suất học bổng có giá trị khác do các doanh nghiệp trao tặng cho sinh viên nghèo vượt khó, sinh viên có thành tích học tập tốt dịp khai giảng, bế giảng hàng năm.

Miễn học phí cho các gia đình có hộ cận nghèo hoặc nghèo

Tốt nghiệp trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên có dễ xin việc không?

Sau khi tốt nghiệp đại học, năng lực đáp ứng công việc là yếu tố quan trọng quyết định đến khả năng tìm việc, mức lương và mức độ thành công của mỗi người. Theo khảo sát  trên 70% sinh viên nhà trường tìm được việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo, hàng năm có khoảng từ 500 đến 700 sinh viên tham gia làm việc và thực tập tại nước ngoài (Mỹ, Úc, Đức, Nhật, Israel, Đài Loan, Trung Quốc…). 

Review đánh giá Đại Học Khoa học – Thái Nguyên có tốt không?

Trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên ra đời với sứ mệnh là đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ đại học và sau đại học trong lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội. Ngoài công tác đào tạo thì nghiên cứu cũng là thế mạnh của trường. Bên cạnh đó điều kiện về cơ sở vật chất đem lại môi trường thuận lợi, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập của giảng viên và giáo viên. Theo thông tin tìm hiểu thì các sinh viên trường TNUS sau khi ra trường đều có việc làm với mức thu nhập ổn định, được xã hội hài lòng về trình độ, kiến thức, tác phong làm việc… Đây thực sự là một môi trường tốt, là cái nôi đem đến sự thành công cho các bạn sinh viên.

Hệ đào tạo

Đại học

Tỉnh/thành phố

Miền Bắc, Thái Nguyên

Khối ngành

Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Toán và Thống Kê

Cập nhật thông tin chi tiết về Review Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội (Hus): Ngôi Trường Đứng Đầu Về Khoa Học Cơ Bản Tại Việt Nam trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!