Bạn đang xem bài viết Review Trường Đại Học Y Khoa Tokyo Việt Nam (Thuv) Có Tốt Không? được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (Tên tiếng Anh: Tokyo Human Health Sciences University Vietnam (THUV))
Địa chỉ: ST – 01, Khu Đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark), Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Mã tuyển sinh: THU
Số điện thoại tuyển sinh: (024)66640325 – 088217406
Lịch sử phát triển
Ngày 22/7/2023, tại khu đô thị Ecopark đã diễn ra lễ khánh thành trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam. Đây là một trong những dự án nằm trong chiến lược hợp tác giáo dục đã và đang diễn ra thành công giữa 2 quốc gia Việt Nam và Nhật Bản.
Mục tiêu phát triển
Đào tạo nguồn nhân lực được coi là vấn đề quan trọng trong sự phát triển bền vững của đất nước. Đặc biệt, việc đào tạo nhân lực trong lĩnh vực y tế được ưu tiên hàng đầu do sự thay đổi cơ cấu bệnh tật, thiếu hụt nhân viên y tế và sự chênh lệch về y tế so với khu vực.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam?
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ giảng viên của trường hầu hết là những người dày dặn kinh nghiệm lâm sàng. Bên cạnh đó còn có nhiều giảng viên đến từ Nhật Bản đảm nhiệm phần lớn số học phần chuyên ngành trong mỗi chương trình đào tạo. Do vậy, sinh viên sẽ tiếp nhận được nguồn tri thức Y khoa chất lượng cao ngay tại Việt Nam mà không cần phải du học nước ngoài.
Cơ sở vật chất
Trường nằm trong khuôn viên đầy màu xanh của Khu đô thị Ecopark, xung quanh khuôn viên trường có nhiều cây và hoa. Ngoài việc xây dựng hội trường, phòng học, phòng thực hành nhà trường còn có trung tâm thư viện. Đây là nơi quản lý những tài liệu cần thiết cho quá trình học tập của sinh viên.
Hiện tại, thư viện trường có hơn 5100 đầu sách các loại thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Các tài liệu ở đây bao gồm cả tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Nhật. Bên cạnh đó, trường còn có phòng máy với hơn 80 máy tính để bàn đời mới. Phòng thực hành điều dưỡng, phòng thực hành vật lý trị liệu, phòng thực hành dụng cụ chân tay giả,… được trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết phục vụ cho môn học đó, nhằm đem lại hiệu quả cao trong việc học tập và thực hành.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
Điều kiện xét tuyển
Đã tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.
Trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào đạt kết quả ≤ 1,0 điểm.
Mức xét điểm nhận hồ sơ sẽ được thông báo sau khi có điểm THPT Quốc gia năm 2023 và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều kiện xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường đã công bố những phương thức tuyển sinh như sau:
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia năm 2023.
Xét tuyển thẳng theo kết quả học tập trung học phổ thông
Xét kết quả học tập trung học phổ thông kèm với bài tham luận và phỏng vấn.
Xét tuyển thẳng dành cho thí sinh đạt giải quốc gia.
Hình thức đánh giá
Xét kết quả của tổ hợp môn thi mà thí sinh đăng ký: A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), B08 (Toán, Sinh, Tiếng Anh).
Hồ sơ tuyển sinh
Thí sinh đăng ký qua hệ thống cổng thông tin của Bộ GD&ĐT.
Trường Y khoa Tokyo Việt Nam học mấy năm?
Đào tạo 4 năm
Trường Y khoa Tokyo Việt Nam học có dễ ra trường không?
Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Trường Y khoa Tokyo Việt Nam là trường công hay tư?
Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là một trường đại học đào tạo về lĩnh vực y tế được đầu tư 100% vốn nước ngoài
Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam tuyển sinh các ngành nào?
Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam dự kiến tuyển sinh khoảng gần 296 sinh viên bao gồm các ngành học như: điều dưỡng, ngành kỹ thuật phục hồi chức năng…
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
1
7720301
Điều dưỡng
110
A00,
A01
,
B00
,
B08
2
7720603
Kỹ thuật Phục hồi chức năng
80
3
7700399
Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả
30
4
7720602
Kỹ thuật hình ảnh y học
38
5
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
38
Học phí trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là bao nhiêu
Học phí ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam 2023 như sau:
Phí nhập học (Đóng duy nhất 1 lần cho cả 4 năm học): 6.100.000 VNĐ
Học phí cả năm: 58.000.000 VNĐ
Cơ sở vật chất, thiết bị IT: 4.100.000 VNĐ
Thực tập, thực hành: 5.000.000 VNĐ
Tổng cộng: 73,200,000 VNĐ
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam sẽ áp dụng mức tăng học phí 10%. Tương đương mức học phí mới khoảng 80.500.000 VNĐ cho một năm.
Điểm chuẩn trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam chính xác nhất
Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam năm 2023 tuyển sinh trong với 4 ngành:
Điều dưỡng
Kỹ thuật phục hồi chức năng
Kỹ thuật xét nghiệm y học
kỹ thuật hình ảnh y học
STT
NGÀNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC MÃ NGÀNH TỔ HỢP
ĐIỂM CHUẨN
1
Điều dưỡng
7720301
A00,
A01
,
B00
,
B08
19
2
Kỹ thuật Phục hồi chức năng
7720603
19
3
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
19
4
Kỹ thuật hình ảnh y học
7720602
19
Ngành Điều dưỡng là ngành có chỉ tiêu tuyển sinh nhiều nhất với 110 chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành tuyển sinh theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của trường là 19 điểm.
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ tượng tự năm 2023
Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam xét tuyển học bạ cần những gì?
Đối tượng tuyển sinh
Tuyển sinh đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có đủ sức khỏe để học tập theo chương trình giáo dục của trường.
Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh diễn ra trong toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển THPT Quốc gia
Điều kiện xét tuyển
Đã hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.
Trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào đạt kết quả ≤ 1.0 điểm
Mức xét điểm nhận hồ sơ sẽ được thông báo sau khi có điểm THPT Quốc gia và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hình thức đánh giá:
Xét điểm của tổ hợp môn thi mà thí sinh đăng ký: A00, A01, B00, B08
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam với số vốn đầu từ 100% từ Nhật Bản, Chương trình đào tạo ở các ngành học bao hàm nội dung học tập tại đại học Nhật Bản. Nội dung học tập này hoàn toàn đáp ứng quy chuẩn tư cách dự thi chứng chỉ hành nghề quốc gia Nhật Bản. Triển khai chương trình đào tạo cử nhân Y khoa với 5 ngành đào tạo hệ đại học chính quy.
Dựa trên cơ sở liên kết học thuật với trường Đại học khoa học tổng hợp nhân sinh và liên kết đào tạo lâm sàng với các cơ sở Y tế lớn tại Hà Nội đã tạo ra một chu trình khép kín trong quá trình đào tạo sinh viên của Nhà trường. Sự phối hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn liên tục giữa học lý thuyết song song với học thực hành trên phòng thực hành và cơ sở Y tế tạo ra môi trường năng động, thân thiện, chuyên nghiệp và an toàn cho các sinh viên của Nhà trường thoải mái phát huy năng lực bản thân, nhanh chóng tiếp thu, lĩnh hội kiến thức Y khoa hiện đại.
Tốt nghiệp Trường Đại Học Y khoa Tokyo Việt Nam có dễ xin việc không?
Với việc thành thạo ngoại ngữ ngay tại trường, sinh viên có thể làm việc tại các bệnh viện hay cơ sở y tế quốc tế ngay tại Việt Nam. Ngoài ra, sinh viên cũng có thể dự thi kỳ thi chứng chỉ hành nghề quốc gia Nhật Bản và làm việc tại Nhật Bản sau khi đỗ chứng chỉ này.
Review đánh giá Trường Đại Học Y khoa Tokyo Việt Nam có tốt không?
Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là một trường đại học đào tạo về lĩnh vực y tế được đầu tư 100% vốn nước ngoài. Tuy là học phí học của trường này khá cao so với các ngôi trường đại học khác. Nhưng các thí sinh sẽ được học trong một môi trường khang trang, được trang bị đầy đủ thiết bị nhằm phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu được hiệu quả nhất. Các thí sinh sẽ được học với các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm, được tiếp cận các ứng dụng khoa học, trình độ kỹ thuật mới của Nhật Bản. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn trẻ và các bậc phụ huynh có thêm hiểu biết về trường học theo phong cách Nhật Bản ngay trên đất nước mình.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Hưng Yên, Miền Bắc
Review Trường Đại Học Khoa Học – Thái Nguyên (Tnus) Có Tốt Không?
Vào mỗi năm, thời điểm thi THPTQG diễn ra là lúc các bạn phải xác định mục tiêu tương lai của mình. Việc tìm hiểu về ngành học và trường học uy tín, chất lượng là rất cần thiết. Nếu bạn yêu thích về lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội thì bạn có thể lựa chọn trường Đại học khoa học – Thái Nguyên. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu về trường và một số thông tin tuyển sinh.
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Khoa học – Thái Nguyên (tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Science (TNUS)).
Địa chỉ: Tân Thịnh, Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Mã tuyển sinh: DTZ
Số điện thoại tuyển sinh: (0208) 3904315
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Khoa học là một thành viên của trường đại học Thái Nguyên (ĐHTN). Tiền thân là khoa Khoa học tự nhiên được thành lập vào năm 2002. Nhiệm vụ của khoa là đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ các ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Tháng 6/2006, giám đốc trường Đại học Thái Nguyên đã quyết định đổi tên thành khoa Khoa học tự nhiên và Xã hội. Năm 2008, trường Đại học Khoa học trực thuộc trường Đại học Thái Nguyên được thành lập dựa trên cơ sở đó.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phát triển của trường là xây dựng một môi trường giáo dục lành mạnh, cơ chế làm việc cởi mở và coi trọng nhân tài. Trường Đại học Khoa học – Thái nguyên là cái nôi nuôi dưỡng sự thành công cho các học viên nhằm đem lại nguồn nhân lực chất lượng cho các đơn vị, doanh nghiệp, địa phương.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên?
Đội ngũ cán bộ
Hiện tại, số giảng viên cơ hữu trong trường là 308 người. Trong đó có 07 giảng viên có học vị Phó Giáo sư, 89 giảng viên Tiến sĩ, 44 giảng viên là Nghiên cứu sinh, 162 Thạc sĩ và 57 cử nhân đại học. Các giảng viên đều là những người có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm tốt. Các giảng viên trẻ trong độ tuổi từ 30 – 45 chiếm tỷ lệ lớn. Họ là những người năng động, nhiệt huyết, yêu nghề và thân thiện với sinh viên.
Nhiều giảng viên được đào tạo từ nước ngoài như Pháp, Đức, Nga… Do đó, họ là những người có tư duy nhạy bén, có năng lực và có trình độ ngoại ngữ cao.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Khoa học có khuôn viên rộng hơn 17 ha. Trong đó diện tích phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành gần 10.000 m2. Thư viện của trường có diện tích là 158,2 m2 và Trung tâm học liệu Thái Nguyên có diện tích hơn 10.000 m2. Trường còn có chỗ ở ký túc xá cho 1120 sinh viên.
Trong khuôn viên trường xây dựng 24 phòng thí nghiệm, 07 phòng thực hành, 01 phòng học ngoại ngữ và 01 trại thực tập. Các phòng học, thí nghiệm, thực hành… đều được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại như máy chiếu, điều hòa, hệ thống camera… để phục vụ tốt cho việc giảng dạy và học tập.
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển được áp dụng theo thời gian quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Về đối tượng tuyển sinh: Áp dụng tuyển sinh với tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Về phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển thẳng các học sinh đã tốt nghiệp THPT là một trong các đối tượng sau:
Học sinh các Trường Chuyên; Trường năng khiếu Thể dục thể thao, nghệ thuật.
Học sinh học tại các trường THPT có kết quả học tập 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt học lực giỏi.
Học sinh là thành viên của đội tuyển thi học sinh giỏi cấp thành phố, cấp tỉnh, cấp quốc gia tất cả các môn và học sinh đạt giải các kỳ thi Khoa học kỹ thuật các cấp.
Học sinh có chứng chỉ quốc tế một trong các ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Đức… tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
Học sinh đạt giải tại các cuộc thi thể dục, thể thao, văn nghệ.. chính thức cấp tỉnh, thành phố và tương đương. Học sinh được là vận động viên các cấp.
Đạt tiêu chí tuyển thẳng của riêng mỗi ngành/ chương trình đào tạo.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Tổng điểm 3 bài/môn thi THPT năm 2023 (3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển) đạt ngưỡng điểm đầu vào của trường đối với từng ngành, chương trình đào tạo; Không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.
Tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của: Học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc học kỳ I, học kỳ II của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của Trường.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực của các Cơ sở
Điều kiện tham gia xét tuyển:
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
– Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.
– Tham gia và có kết quả tại một trong các kỳ thi của đánh giá năng lực một trong các CSGD Đại học công lập.
Điểm xét tuyển:
– Điểm xét tuyển = Điểm đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có).
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên tuyển sinh các ngành nào?
TNUS dự kiến tuyển sinh các ngành cụ thể như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Chương trình đào tạo chất lượng cao
1
7380101 – CLC
Luật
50
C00
,
C14
,
C20
,
D01
2
7420231 – CLC
Công nghệ sinh học
50
B00
,
B08
,
D07
3
7810103 – CLC
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành
50
D01
,
D14
,
D15
,
D66
Chương trình đào tạo đạt chuẩn
1
7380101
Luật
200
D01
,
C00
,
C14
,
C20
2
7340401
Khoa học quản lý
160
C00
,
C14
,
D01
,
D84
3
7440301
Khoa học môi trường
50
A00
,
B00
,
C14
,
D01
4
7420231
Công nghệ sinh học
50
B00
,
D07
5
7460117
Toán – Tin
49
A00
,
C14
,
D01
,
D84
6
7440102
Vật lý học
50
A00
,
A01
,
C01
,
D01
7
7510401
Công nghệ kỹ thuật Hóa học
50
A00
,
A16
,
B00
,
C14
8
7720233
Hóa dược
50
9
7810103
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành
200
C00
,
C20
,
D01
,
D66
10
7810101
Du lịch
200
C00
,
C04
,
C20
,
D01
11
7850101
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
50
A00
,
B00
,
C14
,
D01
12
7220231
Ngôn ngữ Anh
200
D01
,
D14
,
D15
,
D66
13
7760101
Công tác xã hội
100
C00
,
C14
,
D01
,
D84
14
7229010
Lịch sử
50
15
7229030
Văn học
50
16
7320101
Báo chí
100
17
7320231
Thông tin – Thư viện
100
18
7310630
Việt Nam học
50
19
7310614
Hàn Quốc học
50
C00
,
D01
,
D66
20
7310612
Trung Quốc học
50
C00
,
D01
,
D04
,
D66
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Thái Nguyên chính xác nhất
Mức điểm chuẩn để có thể tham gia học tại trường dao động từ 15 đến 19 điểm theo hình thức xét tuyển kết quả thi THPT. Mức điểm chuẩn năm 2023 của Đại học TNUS được công bố vừa qua cụ thể điểm các ngành như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
1
7420231_CLC
Kỹ thuật xét nghiệm Y – Sinh
B00
;
D07
;
B08
;
A00
19
2
7380101_CLC
Dịch vụ pháp luật
D01
;
C00
;
C14
;
C20
16.5
3
7810103_CLC
Quản trị khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp
D01
;
D14
;
D15
;
D66
16.5
4
7380101
Luật
D01
;
C00
;
C14
;
C20
15
5
7340401
Khoa học quản lý
D01
;
C00
;
C14
;
D84
15
6
7440102
Vật lý học
A00
;
D01
;
C01
;
A01
15
7
7440301
Khoa học môi trường
A00
;
B00
;
D01
;
C14
15
8
7460101
Toán học
A00
;
D84
;
D01
;
C14
15
9
7460117
Toán – Tin
A00
;
D84
;
D01
;
C14
15
11
7720233
Hóa dược
A00
;
A16
;
B00
;
C14
15
12
7810103
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành
C00
;
D01
;
C20
;
D66
15
13
7810101
Du lịch
C00
;
D01
;
C20
;
C04
15
14
7850101
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
A00
;
B00
;
D01
;
C14
15
15
7220231
Ngôn ngữ Anh
D01
;
D14
;
D15
;
D66
15
16
7760101
Công tác xã hội
D01
;
C00
;
C14
;
D84
15
17
7229030
Văn học
D01
;
C00
;
C14
;
D84
15
18
7229010
Lịch sử
D01
;
C00
;
C14
;
D84
15
19
7320101
Báo chí
D01
;
C00
;
C14
;
D84
16
20
7320231
Thông tin – Thư viện
D01
;
C00
;
C14
;
D84
15
21
7310614
Hàn Quốc học
D01
;
C00
; DD2;
D66
16.5
22
7310612
Trung Quốc học
D01
;
D04
;
C00
;
D66
16.5
23
7810301
Quản lý Thể dục thể thao
C00
;
D01
;
C14
;
D84
15
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Học phí trường Đại Học Khoa học – Thái Nguyên là bao nhiêu?
Theo quy định của nhà trường, mức học phí hiện nay nhà trường thu trong năm học với các hệ đại học chính quy là 330.000đ/1 tín chỉ (tương đương khoảng 12.000.000tr/1 năm học).
Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên xét học bạ cần những gì?
Thời gian và hồ sơ xét tuyển học bạ
Thời gian xét tuyển học bạ của trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên từ ngày 15/03/2023.
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 6/2023
Hồ sơ xét tuyển học bạ
Hồ sơ xét tuyển học bạ năm 2023 của trường bao gồm:
Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2023) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023).
Bản sao học bạ Trung học phổ thông.
Mức điểm chuẩn xét học bạ
Tên ngành
Điểm chuẩn
Học bạ
Kỹ thuật xét nghiệm Y – Sinh
( CLC)
23.5
Dịch vụ pháp luật (CLC)
22.5
Quản trị khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp (CLC)
22.5
Luật
19
Khoa học quản lý
18
Vật lý học
18
Khoa học môi trường
18
Toán – Tin
18
Công nghệ kỹ thuật hóa học
18
Hóa dược
18
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành
19
Du lịch
19
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
18
Ngôn ngữ Anh
20
Công tác xã hội
18
Văn học
18
Lịch sử
18
Báo chí
18
Thông tin – Thư viện
18
Hàn Quốc học
22.5
Trung Quốc học
22.5
Quản lý thể dục thể thao
18
Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường?
Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt sẽ được xét cấp học bổng khuyến khích và hàng trăm suất học bổng có giá trị khác do các doanh nghiệp trao tặng cho sinh viên nghèo vượt khó, sinh viên có thành tích học tập tốt dịp khai giảng, bế giảng hàng năm.
Miễn học phí cho các gia đình có hộ cận nghèo hoặc nghèo
Tốt nghiệp trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên có dễ xin việc không?
Sau khi tốt nghiệp đại học, năng lực đáp ứng công việc là yếu tố quan trọng quyết định đến khả năng tìm việc, mức lương và mức độ thành công của mỗi người. Theo khảo sát trên 70% sinh viên nhà trường tìm được việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo, hàng năm có khoảng từ 500 đến 700 sinh viên tham gia làm việc và thực tập tại nước ngoài (Mỹ, Úc, Đức, Nhật, Israel, Đài Loan, Trung Quốc…).
Review đánh giá Đại Học Khoa học – Thái Nguyên có tốt không?
Trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên ra đời với sứ mệnh là đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ đại học và sau đại học trong lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội. Ngoài công tác đào tạo thì nghiên cứu cũng là thế mạnh của trường. Bên cạnh đó điều kiện về cơ sở vật chất đem lại môi trường thuận lợi, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập của giảng viên và giáo viên. Theo thông tin tìm hiểu thì các sinh viên trường TNUS sau khi ra trường đều có việc làm với mức thu nhập ổn định, được xã hội hài lòng về trình độ, kiến thức, tác phong làm việc… Đây thực sự là một môi trường tốt, là cái nôi đem đến sự thành công cho các bạn sinh viên.
Hệ đào tạo
Đại học
Tỉnh/thành phố
Miền Bắc, Thái Nguyên
Khối ngành
Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Toán và Thống Kê
Các Trường Đại Học Y Ở Miền Nam: Các Trường Y Khoa Uy Tín
Có nên học các trường Y ở miền Nam?
Các trường đại học Y ở miền Nam có chất lượng đào tạo rất tốt, với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn. Các trường còn được trang bị cơ sở vật chất và thiết bị hiện đại, giúp sinh viên học tập và nghiên cứu tốt nhất.
Các trường đào tạo y khoa ở miền Nam
giúp sinh viên có nhiều cơ hội thực tập tại các bệnh viện, phòng khám và các trung tâm y tế.
Ngoài ra, miền Nam Việt Nam cũng là một trong những khu vực có nhu cầu về y tế và y khoa cao. Điều này cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho các sinh viên tốt nghiệp
các trường đại học y dược ở miền Nam
.
Top trường Y miền Nam uy tín nhất
Top các trường đại học y ở miền Nam bạn có thể tham khảo và lựa chọn theo học bao gồm:
Trường Đại học Y Dược TP HCM – Top 1 các trường đại học y ở miền Nam
Trường Đại học Y Dược TP HCM được xem là một trong các trường đại học y ở miền Nam hàng đầu. Trường được thành lập từ năm 1947, có lịch sử phát triển lâu đời và được đánh giá cao về chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y tế và y khoa.
Ngoài ra, trường còn có các trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ hiện đại như Trung tâm Nghiên cứu, Ứng dụng Y học phân tử, Trung tâm Nghiên cứu,.. Điều này sẽ giúp sinh viên được trang bị thêm kỹ năng thực tế và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y tế và y khoa.
Khoa Y – Đại Học Quốc Gia TPHCM
Khoa Y là một trong những khoa đào tạo y tế nổi tiếng của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – các trường đại học y ở miền Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực y tế và y khoa, Khoa Y đã và đang nỗ lực để cải tiến chất lượng giáo dục và đào tạo để đáp ứng các yêu cầu và nhu cầu của xã hội.
Đội ngũ giảng viên của Khoa Y được tuyển chọn kỹ càng, giàu kinh nghiệm và chuyên môn, với nhiều giảng viên đạt học vị tiến sĩ và giáo sư. Các sinh viên của Khoa Y được trang bị kiến thức cơ bản và nâng cao về y tế và y khoa, được thực tập tại các bệnh viện và trung tâm y tế hàng đầu.
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch là một trong các trường đại học y ở miền Nam nổi tiếng. Trường được thành lập từ năm 1976 và được đánh giá là một trong những trường đào tạo y tế hàng đầu tại Việt Nam.
Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, được đào tạo tại các trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch đảm bảo chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp sinh viên có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cần thiết để trở thành những chuyên gia y tế.
Học viện Quân Y phân hiệu phía Nam – Trường Quân y ở miền Nam duy nhất
Học viện Quân Y phân hiệu phía Nam – các trường đại học y ở miền Nam được thành lập vào năm 1956 và trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam. Trường đào tạo các chuyên ngành trong lĩnh vực y tế quân sự, bao gồm:
Y học cơ sở.
Y học dự phòng.
Y học hậu cần.
Y học phục hồi chức năng.
Y học thể thao.
Y học thẩm mỹ.
Để được vào các trường quân y ở miền Nam, các thí sinh cần đạt điểm thi đại học và trải qua một kỳ thi tuyển sinh đặc biệt của trường. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên được cấp bằng đại học và có thể tiếp tục học cao học hoặc làm việc trong ngành y tế quân sự.
Trường Đại học Y dược Cần Thơ – Top các trường đào tạo y khoa ở miền Nam
Danh sách các trường đại học y ở miền Nam không thể không nhắc đến Trường Đại học Y dược Cần Thơ. Đây là một trong những trường đại học y dược hàng đầu được thành lập vào năm 1976, trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam. Với hơn 45 năm kinh nghiệm đào tạo, trường đã và đang cung cấp cho cộng đồng y tế các chuyên ngành y khoa chất lượng cao.
Trường Đại học Y dược Cần Thơ có các khoa chuyên ngành bao gồm:
Y học cơ bản.
Y học phục hồi chức năng.
Điều dưỡng.
Dược học.
Kỹ thuật y học.
Nha khoa.
Khoa học y dược.
Danh sách các trường Đại học Y ở miền Nam và điểm chuẩn mới nhất
Tên Trường Mã Trường Phân loại trường Số lượng ngành Y – Dược Điểm chuẩn Số lượng ngành Dược Học phí
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
PNTU
Công lập
14
Từ 19.25 – 27.5
3
10 – 14 triệu đồng/năm
Đại học Trà Vinh
TVU
Công lập
2
Từ 17.75 – 19.75
0
Từ 8 triệu đồng/năm
Đại học Võ Trường Toản
VTTU
Công lập
4
Từ 15.5 – 18.5
1
Khoảng 8 triệu đồng/năm
Đại học Tân Tạo –
các trường đại học y ở miền Nam
TTU
Tư thục
2
Từ 16.75 – 18.5
0
Khoảng 60 triệu đồng/năm
Đại học Nam Cần Thơ
NCTU
Công lập
2
Từ 17.5 – 19.5
0
Khoảng 8 triệu đồng/năm
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
HIU
Tư thục
4
Từ 16 – 19.25
1
Khoảng từ 14 triệu đồng/năm đến 20 triệu đồng/năm
Đại học Y dược Cần Thơ –
các trường đại học y ở miền Nam
CYDCT
Công lập
7
Từ 17.5 – 19.5
2
Khoảng từ 14 triệu đồng/năm đến 20 triệu đồng/năm
Đại học Nguyễn Tất Thành
NTTU
Tư thục
4
Từ 16 – 19.25
1
Khoảng từ 15 triệu đồng/năm đến 25 triệu đồng/năm
Kết luận
Review Trường Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội (Usth) Có Tốt Không?
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (tên khác: Đại học Việt – Pháp) (tên viết tắt: USTH hay University of Science and Technology of Hanoi)
Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Mã tuyển sinh: KCN
Số điện thoại tuyển sinh: 024 3791 6960
Lịch sử phát triển
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Đại học Việt – Pháp hay USTH) được thành lập theo nội dung Quyết định số 2067/QĐ-TTg ban hành 9/12/2009 của Thủ tướng chính phủ. Hiện nay, USTH là trường Đại học công lập do Bộ GD&ĐT Việt Nam trực tiếp quản lý.
Mục tiêu phát triển
Trường được kỳ vọng sẽ là cái nôi đào tạo ra những nhà khoa học tài ba, góp phần cống hiến cho sự nghiệp phát triển khoa học – công nghệ của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Bên cạnh đó, USTH còn là biểu tượng cho tình đoàn kết, hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ của nhân dân cũng như chính phủ hai nước Việt – Pháp.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội?
Đội ngũ cán bộ
Cơ sở vật chất
Cơ sở chính của trường hiện nay được đặt tại tòa nhà A21, số 18 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Tổng diện tích sử dụng lên đến hơn 8000 m2. Với hơn 30 phòng học, 6 phòng thí nghiệm có liên kết quốc tế, 20 phòng thí nghiệm thực hành và 1 thư viện hiện đại. Những năm gần đây, USTH đã đầu tư hơn hàng nghìn đầu sách, tạp chí đa lĩnh vực để phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên, giảng viên nhà trường.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian xét tuyển
Các đợt tuyển sinh năm học 2023 – 2024
Năm học 2023-2024, USTH có 2 đợt tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa trên Thi đánh giá năng lực và Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường; và 1 đợt tuyển sinh sau kỳ thi THPT Quốc gia.
Đợt
Thời gian nhận hồ sơ Kiểm tra kiến thức
Phỏng vấn
1
13/02/2023-26/02/2023
11-12/03/2023
18-19/03/2023
2
01/05/2023-14/05/2023
27-28/05/2023
03-04/06/2023
3
07/2023
x
07/2023
Lưu ý:
*Lịch tuyển sinh có thể thay đổi và sẽ được cập nhật trên website của Trường. Kết quả xét tuyển thẳng, kết quả kiểm tra kiến thức, kết quả phỏng vấn sẽ được thông báo tới thí sinh qua email và trên website của Trường.
**Thời gian nhận hồ sơ đợt 3 sẽ điều chỉnh theo lịch công bố kết quả thi THPT của Bộ GDĐT.
*** Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có sức khỏe tốt và điều kiện phù hợp với tiêu chí mà USTH đưa ra.
Phạm vi: cả trong và ngoài nước.
Phương thức tuyển sinh
Có 2 phương thức như sau:
Xét học bạ kết hợp phỏng vấn.
Xét điểm thi THPT QG năm 2023.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Được quy định cụ thể với từng đối tượng như sau:
Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam:
STT Đợt 1, 2, 3 Đợt 4 hoặc đăng ký tại trang của Bộ GD&ĐT
1
Điểm TBC 5 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin 2 năm lớp 11, 12 đạt ít nhất từ 6.5/10 điểm.
2
Đã tốt nghiệp THPT.
KQ thi THPT QG của 3/5 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh và Tiếng Anh vượt mức điểm sàn của USTH (áp dụng với thí sinh tuyển sinh Đợt 4) hoặc điểm chuẩn (thí sinh đăng ký qua trang của Bộ GD&ĐT)
3
Vượt qua kỳ phỏng vấn của USTH.
Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình quốc tế hoặc ở nước ngoài:
Vượt qua kỳ phỏng vấn của USTH.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình của Bộ GDĐT:
Đợt 1, Đợt 2 Đợt 3 và theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
1.
Thí sinh có điểm trung bình cộng
(4)
các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và học kì I lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.
Thí sinh có điểm trung bình cộng
(4)
các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học của năm học lớp 11, và lớp 12 từ 6,50/10 trở lên.
2.
Tốt nghiệp THPT
3.
Đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức do Trường tổ chức
Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT
(5)
với tổ hợp 3 trong 5 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, tiếng Anh đạt từ điểm sàn xét tuyển của USTH (đối với thí sinh Đợt 3) hoặc điểm chuẩn của USTH (đối với thí sinh đăng ký qua Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT)
4.
Đỗ kỳ phỏng vấn tuyển sinh do Trường tổ chức (Thí sinh ứng tuyển Đợt 1, 2, 3)
5.
Có chứng chỉ IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 (Áp dụng đối với thí sinh ứng tuyển các chương trình song bằng)
6.
Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu mã ngành xét tuyển, tiêu chí thứ tự nguyện vọng đăng ký trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT sẽ được áp dụng để công nhận ngành học trúng tuyển (Áp dụng cho thí sinh Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức và Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường).
Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài hoặc tốt nghiệp THPT theo chương trình quốc tế tại Việt Nam
(6)
cần đáp ứng 2 tiêu chí sau:
1.
Chứng chỉ tốt nghiệp hoặc bảng điểm của thí sinh phải có ít nhất:
2 môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên đạt điểm C trở lên (khoảng 65%) đối với chương trình A-level (GCEA Level) – General Certificate of Education Level; hoặc
2 môn học thuộc nhóm môn Khoa học hoặc Toán đạt từ điểm 4 trở lên (thang điểm 7) đối với chương trình IB-International Baccalaureate Diploma Program; hoặc
2 môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên đạt từ điểm 13 trở lên (thang điểm 20) đối với chương trình của Pháp; hoặc
Liên hệ phòng Quản lý đào tạo để được hỗ trợ đối với các chương trình khác
2.
Đỗ kỳ thi kiểm tra kiến thức và kỳ phỏng vấn tuyển sinh do Trường tổ chức
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là trường công hay tư?
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là trường công lập được thành lập trong khuôn khổ Hiệp định liên Chính phủ giữa hai nước VN-Pháp. Trường trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội học trong bao lâu?
Tùy theo ngành học mà sinh viên đăng kí theo học sẽ có thời gian đào tạo khác nhau. Hầu hết tất cả các ngành trong trường đều đào tạo trong khoảng 3.5-5 năm.
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội học dễ ra trường không?
Phụ thuộc vào năng lực của mỗi sinh viên sẽ có ý kiến khác nhau về tiêu chuẩn ra trường của Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội.
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh 16 ngành với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo phương thức khác
1
7440122
Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano
5
15
A00
,
A02
,
B00
,
D07
2
7440301
Khoa học Môi trường Ứng dụng
5
10
A00
,
A02
,
B00
,
D07
3
7420231
Công nghệ Sinh học nông, y, dược
10
60
A00
,
A02
,
B00
,
D08
4
7520121
Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh
5
15
A00
,
A01,
A02
,
D07
5
7440112
Hóa học
5
15
A00
,
A06,
B00,
D07
6
7540101
Công nghệ thực phẩm
5
25
A00
,
A02
,
B00
,
D07
7
7480201
Công nghệ thông tin và truyền thông
20
265
A00
,
A01
,
A02
,
D07
8
7520231
Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo
5
10
A00
,
A01
,
A02
,
D07
9
7460112
Toán ứng dụng
5
10
A00
,
A01
,
A02
,
B00
10
7480202
An toàn thông tin
10
50
A00
,
A01
,
A02
,
B00
11
7520401
Vật lý kỹ thuật và điện tử
4
8
A00
,
A01
,
A02
,
D07
12
7720601
Khoa học và Công nghệ Y khoa
10
58
A00
,
A02
,
B00
,
D07
13
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
5
30
A00
,
A01
,
A02
,
D07
14
7520120
Bảo trì và Kỹ thuật hàng không
5
40
A00
,
A01
,
A02
,
D07
15
7520130
Kỹ thuật ô tô
5
25
A00
,
A01
,
A02
,
D07
16
7480109
Khoa học dữ liệu
10
40
A00
,
A01
,
A02
,
D08
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội chính xác nhất
Mức điểm chuẩn Đại học (USTH) Khoa học và Công nghệ Hà Nội được công bố cụ thể như sau:
STT
Tên ngành học Mã ngành
Điểm chuẩn
(Áp dụng phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT)
1
An toàn thông tin
7480202
24,30
2
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
24,50
3
Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc
7420231
22,80
4
Công nghệ thông tin – Truyền thông
7480201
25,75
5
Hóa học
7440112
23,05
6
Khoa học dữ liệu
7460108(7480109)
24,65
7
Khoa học Môi trường Ứng dụng
7440301
22,00
8
Khoa học và Công nghệ thực phẩm
7540101
22,00
9
Khoa học và Công nghệ y khoa
7720601
23,15
10
Khoa học vật liệu và Công nghệ Nano
7440122
22,35
11
Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh
7520121
23,65
12
Kĩ thuật điện và Năng lượng tái tạo
7520231
22,60
13
Kỹ thuật ô tô
7520130
24,20
14
Toán ứng dụng
7460112
22,60
15
Vật lý kỹ thuật – Điện tử
7520401
22,75
* Ngành Bảo trì và Kỹ thuật hàng không chỉ xét học bạ, không có hình thức tuyển sinh khác.
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Học phí trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là bao nhiêu?
Học phí trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2023 như sau:
Ngành Bảo trì và Kỹ thuật Hàng không:
Sinh viên Việt Nam: 97.860.000đ/năm
Sinh viên quốc tế: 140.500.000đ/năm
Các ngành khác:
Sinh viên Việt Nam: 46.600.000đ/năm
Sinh viên quốc tế: 69.900.000đ/năm
Học phí trường sẽ thu theo năm (2 học kỳ/năm).
Dựa theo mức tăng học phí hàng năm khoảng 10%. Dự kiến học phí năm 2023 giao động từ 51.260.000 VNĐ đến 154.550.000 VNĐ.
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội xét học bạ cần những gì?
Đối với hình thức xét tuyển học bạ của USTH, trường đưa các tiêu chí như sau:
Học lực đạt loại Khá lớp 11, 12 và điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của 2 năm học trên đạt từ 6.5/10 trở lên
Đỗ tốt nghiệp THPT
Tham gia phỏng vấn
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Được thành lập vào năm 2009, Trường nỗ lực phát triển quan hệ chặt chẽ với các đối tác trong và ngoài nước nhằm mang đến cho sinh viên USTH những cơ hội học tập và thực tập tốt nhất. Mạng lưới đối tác của USTH không ngừng mở rộng từ các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức phi chính phủ đến doanh nghiệp trong lĩnh vực khoa học công nghệ như Học viện bách khoa quốc gia Toulouse, Đại học Lyon 1, Đại học Paris Saclay, Đại học Montpellier, Đại học Paris Diderot – Paris 7, Trung tâm nghiên cứu Vũ trụ Quốc gia Pháp, Đài Thiên Văn Paris, Trung tâm nghiên cứu phát triển Pháp, Tập đoàn Airbus, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines)…
Đặc biệt, USTH nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ liên minh hơn 40 trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu của Pháp (USTH Consortium), trong số đó có xây dựng các chương trình đào tạo, cử giảng viên tham gia giảng dạy tại USTH, hỗ trợ và tạo điều kiện cho sinh viên USTH sang Pháp thực tập.
Tốt nghiệp trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội có dễ xin việc không?
Theo thống kê của Trung tâm đảm bảo chất lượng, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 6 tháng ra Trường của Trường Đại họcCN đạt 95%. Đặc biệt các ngành thuộc lĩnh vực CNTT, Công nghệ điện tử viễn thông và Cơ điện tử thì tỷ lệ này là 100%.
Nhiều bạn sinh viên đã được các doanh nghiệp lớn nhận thực tập và làm việc ngay khi còn đang là sinh viên năm thứ 3, thứ 4 của Nhà trường.
Review đánh giá Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội có tốt không?
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Vận Tải, Khoa học tự nhiên, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Sản Xuất và Chế Biến
Tỉnh/thành phố
Hà Nội, Miền Bắc
Review Đại Học Bách Khoa Tphcm (Hcmut) Có Tốt Không?
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia TPHCM (tên viết tắt: HCMUT – Ho Chi Minh City University of Technology)
Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã tuyển sinh: QSB
Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38654087
Lịch sử phát triển
Năm 1976, Trung tâm Kỹ thuật Quốc gia được đổi tên thành Đại học Bách khoa TPHCM với 5 khoa chuyên ngành: Xây dựng, Điện-Điện tử, Thủy lợi, Cơ khí và Hóa học. Năm 1996, Trường Đại học Bách Khoa trở thành thành viên của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; một trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu của miền Nam và của cả nước; một địa chỉ tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Bách khoa – TPHCM?
Đội ngũ cán bộ
Tổng số cán bộ, công chức gồm hơn 930 cán bộ, trong đó có:
09 Giáo sư và 103 Phó giáo sư.
Hơn 338 Tiến sĩ
Hơn 443 Thạc sĩ.
99 Giảng viên có trình độ đại học.
Đây là đội ngũ cán bộ uy tín, dày dạn kinh nghiệm, nhiệt huyết trong hoạt động đào tạo nghiệp vụ và quản lý, trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường Đại học Bách Khoa TPHCM hiện nay có tổng diện tích 41,23 ha với 240 phòng học. Phòng thí nghiệm có 180 phòng với diện tích 21.976 mét vuông. Bên cạnh đó, trường có 11 xưởng thực tập, phòng thực hành.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bách khoa – TPHCM
Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: trước 20/07/2023.
– Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXTT) và Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM:
Thời gian đăng ký xét tuyển: 25/5 – 15/6/2023.
– Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài:
Thời gian xét tuyển (dự kiến): Hạn nộp hồ sơ trước 17g00 ngày 22/6/2023.
– Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài:
Lịch trình xét tuyển dự kiến: Nộp hồ sơ đến hết ngày 19/6/2023.
– Phương thức 5: Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, kết quả quá trình học tập THPT, Năng lực khác, Hoạt động xã hội): thông báo cập nhật sau.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, HCMUT có tổng cộng 5 phương thức tuyển sinh khác nhau, bao gồm:
Phương thức 1 (TTBO) (mã 301): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 2.1. (UTXTT) (mã 303): Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXTT) thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2023 (theo quy định của ĐHQG-HCM): 5% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 2.2. (UTXT) (mã 302): Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM (danh sách 149 trường THPT): 5% ~ 15% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 3 (N-NGOAI) (mã 410): Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu
Phương thức 4 (P-VAN) (mã 414): Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 5 (K-HOP) (mã 701): Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội: 75% ~ 90% tổng chỉ tiêu.
Trường Đại học Bách Khoa TPHCM tuyển sinh các ngành nào?
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
1
7480101
Khoa học máy tính
240
A00
;
A01
2
7480106
Kỹ thuật máy tính
100
A00
;
A01
3
7520101
Kỹ thuật Điện
670
A00
;
A01
7520237
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
7520236
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa
4
7520103
Kỹ thuật Cơ khí
300
A00
;
A01
5
7520114
Kỹ thuật Cơ điện tử
105
A00
;
A01
6
7520312
Kỹ thuật dệt
90
A00
;
A01
7540204
Công nghệ dệt may
7
7520301
Kỹ thuật hóa học
286
A00
;
B00;
D07
7540101
Công nghệ thực phẩm
7420101
Công nghệ sinh học
8
7580201
Kỹ thuật xây dựng
644
A00
;
A01
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580203
Kỹ thuật xây dựng công trình biển
7510105
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7580210
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7520503
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
9
7580101
Kiến trúc
75
A01
;
C01
10
7520501
Kỹ thuật địa chất
130
A00
;
A01
7520604
Kỹ thuật dầu khí
11
7510601
Quản lý công nghiệp
120
A00
;
A01
12
7520320
Kỹ thuật môi trường
108
A00
;
A01
;
D01;
D07
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
13
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
90
A00
;
A01
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
14
7520309
Kỹ thuật vật liệu
175
A00
;
A01
;
D07
15
7520401
Vật lý kỹ thuật
50
A00
;
A01
16
7520101
Cơ kỹ thuật
50
A00
;
A01
17
7520115
Kỹ thuật Nhiệt
80
A00
;
A01
18
7510211
Bảo dưỡng công nghiệp
165
A00;
A01
19
7520130
Kỹ thuật ô tô
90
A00
;
A01
20
7520122
Kỹ thuật tàu thủy
60
A00
;
A01
7520120
Kỹ thuật hàng không
Bên cạnh đó, trường còn mở rộng chỉ tiêu tuyển sinh cho chương trình chất lượng cao, tiên tiến và tăng cường tiếng Nhật, quý bậc phụ huynh và các bạn sĩ tử có thể tìm hiểu thêm tại website của trường.
Học phí của trường Đại học Bách khoa – TPHCM là bao nhiêu?
Tùy vào chương trình đào tạo mà Đại học Bách khoa sẽ có mức học phí khác nhau. Năm 2023 học phí sẽ được tính tùy vào số môn sinh viên đăng ký:
Học phí trung bình dự kiến (chương trình chính quy đại trà): 27,500,000 VND
Học phí trung bình dự kiến (chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao): 72,000,000 VND
Học phí trung bình dự kiến (Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật): 55,000,000 VND
Điểm chuẩn của trường Đại học Bách khoa – TPHCM chính xác nhất
Điểm trúng tuyển vào HCMUT dao động từ 21 – 28 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng KQ thi THPT QG và từ 700 – 900 điểm đối với phương thức xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG.HCM.
STT
Mã tuyển sinh Tên ngành Điểm trúng tuyển
(Điểm chuẩn)
A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
1
106
Khoa học máy tính
75.99
2
107
Kỹ thuật máy tính
66.86
3
108
Kỹ thuật Điện
,
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
,
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa
60.00
4
109
Kỹ thuật Cơ khí
60.29
5
110
Kỹ thuật Cơ điện tử
62.57
6
112
Kỹ thuật dệt
,
Công nghệ dệt may
58.08
7
114
Kỹ thuật hóa học
,
Công nghệ thực phẩm
,
Công nghệ sinh học
58.68
8
115
Kỹ thuật xây dựng
,
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
,
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
,
Kỹ thuật xây dựng công trình biển
,
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
,
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
,
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
56.10
9
117
Kiến trúc
57.74
10
120
Kỹ thuật địa chất
,
Kỹ thuật dầu khí
60.35
11
123
Quản lý công nghiệp
57.98
12
125
Kỹ thuật môi trường
,
Quản lý tài nguyên và môi trường
60.26
13
128
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
,
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
61.27
14
129
Kỹ thuật vật liệu
59.62
15
137
Vật lý kỹ thuật
62.01
16
138
Cơ kỹ thuật
63.17
17
140
Kỹ thuật Nhiệt
57.79
18
141
Bảo dưỡng công nghiệp
59.51
19
142
Kỹ thuật ô tô
60.13
20
145
Kỹ thuật tàu thủy
,
Kỹ thuật hàng không
54.60
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, CT TIÊN TIẾN
1
206
Khoa Học Máy tính (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
67.24
2
207
Kỹ Thuật Máy Tính (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
65.00
3
208
Kỹ Thuật Điện – Điện Tử (CT Tiên tiến – GD bằng Tiếng Anh)
60.00
4
209
Kỹ Thuật Cơ Khí (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.02
5
210
Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
64.99
6
211
Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (Chuyên ngành Kỹ Thuật Robot) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
64.33
7
214
Kỹ Thuật Hóa Học (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.01
8
215
Kỹ Thuật Xây Dựng; Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Giao Thông (Nhóm ngành) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.01
9
217
Kiến Trúc (Chuyên ngành Kiến Trúc Cảnh Quan) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.01
10
218
Công nghệ sinh học (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
63.99
11
219
Công Nghệ Thực Phẩm (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
63.22
12
220
Kỹ Thuật Dầu Khí (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.01
13
223
Quản Lý Công Nghiệp (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.01
14
225
Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (Nhóm ngành) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.26
15
228
Logistics Và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
64.8
16
229
Kỹ Thuật Vật Liệu (chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu công nghệ cao) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.01
17
237
Vật Lý Kỹ Thuật (Chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
62.01
18
242
Kỹ Thuật Ô Tô (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
60.13
19
245
Kỹ Thuật Hàng Không (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh)
67.14
20
266
Khoa Học Máy Tính (CT Chất lượng cao – Tăng Cường Tiếng Nhật )
61.92
21
268
Cơ Kỹ Thuật (CT Chất lượng cao – Tăng Cường Tiếng Nhật )
62.37
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Đại học Bách khoa – TPHCM là trường đào tạo đa ngành từ kỹ thuật, công nghệ cho đến quản trị kinh doanh,… với quy mô lớn và nhiều giảng viên chất lượng.
Chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài giúp sinh viên phát triển năng lực và nhanh chóng thích nghi môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Ngoài ra, nhà trường còn đẩy mạnh chương trình đào tạo quốc tế, các sinh viên của trường không chỉ giỏi Tiếng Anh mà các kiến thức chuyên môn cũng vững vàng.
Tốt nghiệp trường Đại học Bách khoa – TPHCM có dễ xin việc không?
Trường Đại học Bách Khoa TPHCM nằm trong top 10 trường đại học có cơ hội việc làm cao nhất TP HCM. Theo thống kê tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm sau 12 tháng là trên 90%.
Review đánh giá Trường Đại Học Bách Khoa TPHCM có tốt không?
Là một trong những trung tâm đào tạo kỹ sư hàng đầu của cả nước, những năm trở lại đây, Bách khoa HCM luôn được xếp vào các trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít cán bộ, kỹ sư tài giỏi cho tổ quốc. Trong tương lai, ĐHBK TPHCM hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng một môi trường đào tạo lý tưởng cho nhân tài Việt.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Kỹ Thuật
Tỉnh/thành phố
Hồ Chí Minh
Review Trường Đại Học Điều Dưỡng Nam Định (Ndun) Có Tốt Không?
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (tên tiếng Anh: Namdinh University Of Nursing (NDUN))
Địa chỉ: Số 257 Đường Hàn Thuyên – Thành phố Nam Định
Mã tuyển sinh: YDD
Số điện thoại tuyển sinh: (0228) 649 666
Lịch sử phát triển
Tiền thân của trường Đại học điều dưỡng Nam Định là trường Y sỹ Nam Định, được thành lập vào ngày 8/7/1960 và được đổi tên thành trường Trung học Y tế Nam Hà. Ngày 12/09/1981, Trường được nâng cấp lên thành trường cao đẳng Y tế Nam Định.
Ngày 25/7/1988, Trường được hợp nhất với trường Đại học Y Thái Bình theo quyết định của Bộ Y tế. Nhưng 3 năm sau trường lại được Bộ y tế ra quyết định tách trường ra khỏi trường Đại học Y Thái Bình.
Đến ngày 26/2/2004, Phó Thủ tướng Chính Phủ đã ra quyết định số 24/2004/QĐ-TTG, nâng cấp trường cao đẳng Y tế Nam Định thành trường Đại học Điều dưỡng Nam Định.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phát triển định hướng của nhà trường là: Đào tạo nguồn nhân lực Y tế có chất lượng cao, trọng tâm là nhân lực ngành điều dưỡng, hộ sinh. Do nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng cao và đa dạng nên cần nguồn nhân lực lớn.
Vì sao nên theo học tại Trường Đại học điều dưỡng Nam Định?
Đội ngũ cán bộ
Sau hơn 15 năm được nâng cấp lên thành trường đại học, ban lãnh đạo nhà trường cùng với các thầy giáo, cô giáo đã không ngừng nỗ lực để dành được nhiều thành tựu to lớn. Hiện nay, nhà trường có 325 cán bộ viên chức, số giảng viên có trình độ sau đại học chiếm hơn 50%. Nhà trường luôn tự hào có đội ngũ giảng viên chuyên môn cao và có thâm niên trong nghề, luôn hết lòng chỉ dẫn các em sinh viên trở thành người có y đức tốt. Bên cạnh đó nhà rường cũng thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo để nâng cao trình độ giáo dục của giảng viên.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, cơ sở vật chất được trang bị khang trang hơn bao gồm: Khu nhà 9 tầng, khu giảng đường, khu giảng đường có nhiều thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
Khu ký túc xá, cơ sở hạ tầng được quy hoạch hiện đại có các sân thể thao, nhà đa năng, vườn hoa để sinh viên giải trí sau những giờ học căng thẳng.
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nam định
Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển cụ thể như sau:
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
Xét học bạ: thời gian tuyển sinh diễn ra từ tháng 6/2023 đến tháng 11/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 11/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh: Áp dụng đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có sức khỏe tốt tham gia học tập theo quy định hiện hành.
Phạm vi áp dụng: trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định tuyển sinh đại học năm 2023 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với 2 phương thức 1 và 2 như sau:
Đối với phương thức xét học bạ:
Đối với hình thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Ngành Điều dưỡng, Hộ sinh: Đạt điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định là trường công hay tư?
Đại học Điều dưỡng Nam Định là trường đại học công lập. Thành lập năm 2004, tiền thân là trường Y sỹ Nam Định
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định hoc trong bao lâu?
Theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế ban hành thì ngành điều dưỡng trình độ đại học chính quy sẽ học trong 4 năm, tức là 8 học kỳ
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định học dễ ra trường không?
Tùy theo năng lực học của mỗi sinh viên sẽ cảm nhận, đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng và tiêu chuẩn đầu ra của trường khó hay dễ.
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định tuyển sinh các ngành nào?
NDUN đào tạo 03 nhóm ngành. Ngành điều dưỡng tuyển sinh dự kiến 700 chỉ tiêu. Ngành hộ sinh với 180 chỉ tiêu và ngành dinh dưỡng với dự kiến 30 chỉ tiêu.
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo học bạ
Tuyển thẳng, ưu tiên
1
7720301
Điều dưỡng
280
350
70
B00
,
D01
,
D07
,
B08
2
7720302
Hộ sinh
36
126
18
3
7720401
Dinh dưỡng
06
24
0
Tổ hợp môn xét tuyển gồm:
Khối
B00
: Toán, Hóa học, Sinh học
Khối
D01
: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Khối
D07
: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Khối
B08
: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Học phí trường Đại học Điều dưỡng Nam Định là bao nhiêu
Áp dụng mức tăng học phí 10% theo lộ trình hàng năm, dự kiến năm 2023 đơn giá tín chỉ của trường ĐH Điều dưỡng Nam Định sẽ dao động từ 462.000 VNĐ đến 495.000 VNĐ.
Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (NDUN) mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Điều dưỡng Nam Định chính xác nhất
Mức điểm chuẩn của NDUN năm 2023 được công bố như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
1
7720301
Điều dưỡng
B00; B08; D01; D07
19.5
2
7720302
Hộ sinh
B00; B08; D01; D07
19
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Học sinh, sinh viên có nhiệm vụ:
Học tập và rèn luyện theo kế hoạch và chương trình đào tạo của Trường.
Tham gia các hoạt động của HSSV về học tập lý thuyết, thực hành, thực tập tại các bệnh viện, các trạm y tế xã và thực tế tại cộng đồng; các hoạt động văn hoá, thể thao và các hoạt động khác theo đúng nội quy, quy chế của Trường
Chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Trường, kính trọng các thầy cô giáo, cán bộ viên chức nhà trường và các cơ sở thực tập; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
Giữ gìn và bảo vệ tài sản, các công trình công cộng trong trường và nơi thực tập, thực tế, ngoài xã hội. Giữ gìn an ninh, trật tự và an toàn xã hội.
Đóng học phí đầy đủ, đúng kỳ hạn theo quy định của Trường.
Bảo vệ và phát huy truyền thống của Trường.
Học sinh, sinh viên có quyền:
Được tôn trọng, được đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về học tập, rèn luyện ở Trường.
Được tham gia các hoạt động của các đoàn thể, các tổ chức xã hội trong nhà trường theo quy định của pháp luật.
Được sử dụng thiết bị, đồ dùng học tập và các phương tiện khác vào mục đích học tập, trau dồi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và văn hoá, thể dục, thể thao.
Được đóng góp ý kiến, kiến nghị và khiếu nại với Nhà trường về công tác đào tạo, xây dựng trường, bảo vệ quyền lợi chính đáng của HSSV.
Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo chế độ, chính sách của Nhà nước đối với học sinh các trường Cao đẳng & Trung học chuyên nghiệp.
Được nhận bằng ngay sau khi có quyết định công nhận tốt nghiệp.
Tốt nghiệp trường Đại học điều dưỡng Nam Định có dễ xin việc không
Khoảng 90% sinh viên học ngành điều dưỡng đều có thể xin được việc làm và làm được việc. Sinh viên học ngành điều dưỡng có thể xin việc ở nhiều môi trường khác nhau, cụ thể:
Làm việc tại các bệnh viện nhà nước hay làm việc tại các bệnh viện tư nhân, quầy thuốc, nhà thuốc
Làm việc tại các viện dưỡng lão, các cơ sở y tế ở trường, địa phương
Giảng dạy tại các trường học có đào tạo ngành điều dưỡng
Làm việc tại các cơ sở y tế, trung tâm chăm sóc sức khỏe
Mở các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, tư vấn sức khỏe cho cộng đồng,…
Review đánh giá Đại Học Điều dưỡng Nam Định có tốt không?
Với mục tiêu định hướng là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng phục vụ cho ngành y tế nước nhà. Nhà trường luôn nỗ lực cố gắng phấn đấu để đạt được mục tiêu đề ra. Bên cạnh đó là sự cố gắng không ngừng của đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm trong nghề đào tạo ra các y sĩ có tâm đức tốt. Nếu bạn yêu thích ngôi trường này thì hãy nhanh tay nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Miền Bắc, Nam Định
Cập nhật thông tin chi tiết về Review Trường Đại Học Y Khoa Tokyo Việt Nam (Thuv) Có Tốt Không? trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!