Xu Hướng 12/2023 # Tại Sao Jk Rowling Lại Viết Harry Potter? # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tại Sao Jk Rowling Lại Viết Harry Potter? được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Joanne Rowling tin vào vũ trụ huyền diệu củaHarry Potter nhưng không đến mức dự đoán vị trí của cô ấy là tác giả đầu tiên trở thành tỷ phú. Elle luôn luôn nói là có viết xuống cuốn sách đóelle sẽ thích đọc. Những bộ phim ra mắt ngay sau sách góp phần tạo nên thành công.

Thêm vào đó, màu sắc yêu thích của JK Rowling là gì?

Màu sắc ưa thích : màu hồng.

Ngôi nhà yêu thích của JK Rowling là gì? JK Rowling cho biết trong một cuộc phỏng vấn với Scholastic rằng Hufflepuff était sa ngôi nhà yêu thích.

Nhân tiện, màu sắc yêu thích của Harry Potter là gì?

Đối với nhà thiết kế trang phục Jany Temime, Harry potter là “Một cậu bé không tìm thấy vị trí của mình, một kẻ cô độc”, khiến anh nhớ đến James Dean. Vì vậy, cô ấy may quần áo trong màu sắc mềm mại và nhẹ nhàng như xám, trắng, đen và khi nhân vật trưởng thành, màu xanh lam nhạt.

Đâu là nơi yêu thích của JK Rowling để viết Harry Potter?

Rowling cho biết anh ấy đã viết bản thảo đầu tiên của mình về câu chuyện trong một căn hộ ở Clapham Junction, trên những gì était tại thời điểm một cửa hàng dụng cụ thể thao.

Ai ở nhà Hufflepuff?

Ngôi nhà và tính năng

(Các) giám đốc đã biết

Helga Hufflepuff (Thời Trung Cổ) Pomona Sprout

Rowena Ravenclaw (Trung Cổ) Filius Flitwick

Salazar Slytherin (Thời Trung cổ) Horace Slughorn (? – 1981, sau đó từ 1997) Severus Snape (1981 – 1997)

Ai trong nhà Hufflepuff?

Chúng tôi nợ việc tạo ra cái này nhà đến Helga Hufflepuff, đồng sáng lập trường với Godric Gryffindor, Rowena Ravenclaw và Salazar Slytherin. Helga Hufflepuff, Hufflepuff bằng tiếng Anh, là một hình mẫu người mẹ, coi trọng tinh thần chia sẻ và lòng nhân từ mà tất cả các sinh viên của nhà có điểm chung.

Trường học phù thủy Harry Potter được gọi là gì?

Danh hiệu Hogwarts tập hợp các biểu tượng của bốn ngôi nhà của nó: sư tử cho Gryffindor, lửng cho Hufflepuff, đại bàng cho Ravenclaw và rắn cho Slytherin. Hogwarts (Hogwarts trong phiên bản gốc) là một trường hư cấu được tạo ra bởi JK Rowling cho vũ trụ của phần tiếp theo lãng mạn Harry Potter.

Các nhân vật trong Hufflepuff là ai?

Sinh viên Hufflepuff

Nymphadora Tonks.

Cedric Diggory.

Trụ trì Hannah.

Zacharias Smith.

Tại sao Hufflepuffs là tốt nhất?

Họ là hòa bình và tình yêu nhất. Vâng, hufflepuff trung thành, công bằng, khiêm tốn và không cầu kỳ. Ngay cả khi điều đó có nghĩa là dành 90% thời gian cho những người trong nhà của bạn, choisir đồng cảm nhất. Bạn có thể tham vọng và tính toán, nhưng bạn vẫn thích là người duy nhất xung quanh mình trong trường hợp này.

Tại sao không ai thích Hufflepuff?

“Nếu tại Hufflepuff bạn đi, giống như họ, bạn sẽ công bằng và trung thành. Những người từ Tình yêu Hufflepuff làm việc và sự kiên nhẫn của họ là một câu tục ngữ, ”Chiếc nón phân loại xác định học sinh Hogwarts nên đến ngôi nhà nào.

Ai ở Ravenclaw?

Đây là các thành viên sinh viên của Ravenclaw ? Gilderoy Lockhart, giáo sư bảo vệ chống lại thế lực của cái ác, Garrick Ollivander, Laverne de Montmorency, Lisa Turpin hay thậm chí Mimi Geignarde, học sinh trường Hogwarts, người đã trở thành hồn ma của Ravenclaw, là một trong những thành viên nổi tiếng nhất.

Helga Hufflepuff chết như thế nào?

Helga đã chọn con lửng làm biểu tượng của nó. … Voldemort đã đánh cắp di vật này từ Hepzibah Smith, hậu duệ củaHelga Hufflepuff a la mort của sau này. Chính thức, cái chết của cô là do gia tinh đầu độc cô, nhưng Tom Riddle rất có thể đã giết cô.

JK Rowling sống ở đâu vào năm 2023?

Anh ấy là người Anh và đã sống ở nước ngoài một vài năm. Anh gặp vợ ở đó và cả hai hiện sống ở Edinburgh với các con gái của họ.

Ai ở Hufflepuff?

Les Hufflepuff là trung thực nhất. Họ cũng trung thành, công bằng và chăm chỉ, cộng với họ là những người chơi công bằng. Họ chào đón các sinh viên qui không phù hợp với ba ngôi nhà còn lại. Họ cũng được biết đến với sự kiên nhẫn của họ.

Ngôi nhà tồi tệ nhất của Harry Potter là gì?

Gryffindor

Đồng thời nóest có thể hiểu được, Harry Potter phàn nàn mọi lúc, Hermione est không thể chịu được, Ron est tóc đỏ và ngu ngốc est một kẻ lừa đảo. Và trong cuộc sống thực, lòng dũng cảm ở trường chẳng là gì cả.

Làm thế nào để giống Harry Potter?

Để vào trường Hogwarts sản xuất tại Pháp này, bạn phải từ 16 tuổi trở lên (và được sự cho phép của cha mẹ đối với trẻ vị thành niên). Số lượng chỗ rất có hạn: hy vọng chỉ có 100 người trở thành le Harry, Ron hay Hermione của ngày mai …

Ngôi nhà Harry Potter tuyệt nhất là gì?

Gryffindor, nóest cũng là nhà thầy phù thủy •es sáng nhất •es, không cần phải làm thủ công các Ravenclaws: Hermione, McGonagall, Dumbledore, Fred và George [ghi chú từ một Slytherin: ý bạn là những người chưa bao giờ làm bài kiểm tra?]…

Harry Potter nhà của tôi là gì?

Gryffindors được biết đến với sự can đảm và dũng cảm của họ, trong khi Slytherins là những người tinh ranh và đầy tham vọng. Ravenclaws nổi bật với trí thông minh và trí tuệ của họ, và nhà Hufflepuff tập hợp những pháp sư nhân từ và trung thành nhất trong lâu đài.

Những phẩm chất của Hufflepuff trong Harry Potter là gì?

Lòng trung thành.

Kiên nhẫn.

Lòng tốt.

Chân thành.

Lòng khoan dung.

Kiên trì.

Sự khiêm tốn.

Ngôi nhà Harry Potter tuyệt nhất là gì?

Gryffindor, nóest cũng là nhà thầy phù thủy •es sáng nhất •es, không cần phải làm thủ công các Ravenclaws: Hermione, McGonagall, Dumbledore, Fred và George [ghi chú từ một Slytherin: ý bạn là những người chưa bao giờ làm bài kiểm tra?]…

Tại sao Slytherin là ngôi nhà tốt nhất?

Ngục tối của họ là tốt nhất “Phòng sinh hoạt chung” của tất cả các trường Hogwarts

Và nóest những gì chúng tôi thích về Slytherin : mặt tối tinh vi của họ, có mùi như một ngục tối kém thông gió.

Những phẩm chất của Slytherin là gì?

Les trình độ chuyên môn được gửi đến nhà Slytherin là :

Chiều cao.

Quý tộc.

Kiêu hãnh.

Tham vọng.

Tinh ranh.

Sự khiêu khích.

Tìm Hiểu Chi Tiết Top 300 Câu Thần Chú Trong Harry Potter

I. Câu 1 – 100

Cách đọc: AK-ee-oh hoặc AK-see-oh 

2. Age Line

Cách đọc: Ăn-gồ Lai

3. Aguamenti

Cách đọc: Ờ-gơ-MEN-ti

4. Alarte Ascendare

Cách đọc: à-LA-te à-XEN-đờ-re

5. Albus Dumbledore’s Forceful Spell 

Cách đọc: À-bun Dum-bờ-li-đo-rờ Pho-cơ-phul Sờ-peo

6. Alohomora 

Cách đọc: a-LÔ-hô-MÔ-ra

7. Alohomora Duo 

Cách đọc: a-LÔ-hô-MÔ-ra Du-ô

8. Anapneo

Cách đọc: à-NÁP-nì-ồ

9. Amato Animo Animato Animagus

Cách đọc: A-ma-tô A-ni-mô A-ni-ma-tô A-ni-ma-gút

10. Animagus Reversal Spell

Cách đọc: A-ni-ma-gút Rờ-vơ-sồ Sờ-peo

11. Anteoculatia 

Cách đọc: an-tee-oh-kyoo-LAY-chee-ah

12. Anti-Apparition

Cách đọc: An-ti Ap-pa-ti-ti-zần

13. Anti-Cheating Spell 

Cách đọc: An-ti Chi-ting Sờ-peo

14. Anti-Jinx

Cách đọc: An-ti Zin-x

Mô tả: Ngăn chặn thế lực hắc ám lại gần một mục tiêu.

15. Anti-Disapparition Jinx 

Ý nghĩa: Bùa này là bùa chống độn thổ phiên bản nâng cấp hơn, nên có thể nhốt được một người trong một khoảng thời gian ở dưới lòng đất khi người đó đang cố gắng độn thổ lên mặt đất

16. Antonin Dolohov’s Curse 

Ý nghĩa: Dùng để khiến một người nào đó mất mọi khả năng sử dụng phép thuật và khiến họ bị chấn thương nội bộ. Đây là một bùa chú có dạng lời nguyền gây nguy hiểm rất cao cho đối phương

17. Aparecium 

Ý nghĩa: Bùa này làm tiết lộ thông tin bạn muốn, như là khiến cho mực tàng hình xuất hiện

18. Appare Vestigium 

Ý nghĩa: Tìm kiếm dấu vết của đối phương bằng cách lần tìm những lần đối phương sử dụng phép thuật trước đó

19. Aqua Eructo

Ý nghĩa: Từ đầu đũa sẽ phun ra một cái vòi rồng để tấn công đối thủ

20. Arania Exumai

Ý nghĩa: Bùa này giúp bạn xua đuổi những con nhện khổng lồ hoặc các loài Arachnis đi

21. Arresto Momentum 

Ý nghĩa: Bùa này giúp giảm vận tốc các mục tiêu chuyển động hoặc giảm vận tốc bản thân người sử dụng

22. Arrow-shooting Spell 

Ý nghĩa: Giúp bắn ra một mũi tên lửa từ đũa phép

23. Ascendio 

Ý nghĩa: Giúp tung người sử dụng lên trời theo hướng của chiếc đũa

24. Avada Kedavra

Ý nghĩa: Bùa này gây ra cái chết ngay lập tức, đây là một lời nguyền giết chóc không có thần chú nào có thể ngăn chặn, khiến đối phương chết bất thình lình và không gây ra một chút đau đớn nào.

25. Avenseguim

Ý nghĩa: Bùa này giúp người sử dụng truy tìm đồ vật bằng cách tìm kiếm dấu vết của người sở hữu vật đó

26. Avifors 

Ý nghĩa: Sử dụng để biến mục tiêu thành con chim

27. Avis

Ý nghĩa: Dùng để tấn công đối phương bằng cách tạo ra một bầy chim từ đũa phép của người niệm chú

28. Babbling Curse 

Ý nghĩa: Dùng để làm cho một người nói ngọng nghịu, lắp bắp, không rõ ràng khi cố gắng nói chuyện

29. Bat-Bogey Hex 

Ý nghĩa: Biến ra những con dơi khổng lồ và hóa cánh cho các quỷ lùn để tấn công đối phương

30. Baubillious 

Ý nghĩa: Bắn ra một tia sét từ đầu đũa

31. Beetle into Button 

Ý nghĩa: Biến những con bọ thành các cúc áo để tấn công đối phương

32. Bedazzling Hex 

Ý nghĩa: Dùng để ngụy trang, giúp đồ vật vô hình, bùa này được sử dụng chủ yếu để làm áo tàng hình

33. Bewitched Sleep 

Ý nghĩa: Khiến cho mục tiêu chỉ định lăn ra ngủ ngay tức khắc

34. Bewitched Snowball

Ý nghĩa: Khiến cho quả bóng tuyết tự bay đến tấn công đối phương mục tiêu

35. Bluebell Flames Charm 

Ý nghĩa: Tạo ra các tia lửa có màu xanh có thể kháng nước và lửa này bạn có thể chạm vào, giữ trong tay mà không lo bị bỏng

36. Bombarda 

Ý nghĩa: Dùng để gây ra một vụ nổ nhỏ

37. Bombarda Maxima 

Ý nghĩa: Dùng để gây ra một vụ nổ lớn

38. Brackium Emendo 

Ý nghĩa: Có thể sử dụng để nối xương hoặc rút xương tùy vào cách thực hiện

39. Brachiabindo

Ý nghĩa: Dùng để trói chân tay mục tiêu bằng một sợi dây vô hình

40. Bravery Charm 

Ý nghĩa: Đây là bùa dũng cảm, dùng để tăng sự tự tin hoặc tăng khả năng chiến đấu của bản thân hoặc một ai đó.

41. Bubble – Head Charm

Ý nghĩa: Bùa này dùng để sử dụng thay thế cho đồ lặn, bởi nó có thể tạo một bong bóng khí xung quanh đầu người dùng

42. Bubble – Producing Charm 

Ý nghĩa: Bùa này giúp tạo ra những bong bóng trang trí mà không lo bị vỡ

43. Butterfly – Conjuring Spell

Ý nghĩa: Tạo ra một đàn bướm từ đầu đũa

44. Calvorio 

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú có lời nguyền khiến tóc đối phương rụng xuống

45. Cantis

Ý nghĩa: Bùa này làm cho một đối tượng bất kỳ ca hát không ngừng

46. Carpe Retractum

Ý nghĩa: Bùa này giúp tạo ra một sợi dây ánh sáng có hai kiểu dùng, bao gồm:  kéo vật về phía người dùng (được gọi là chiếm đoạt) hoặc kéo người dùng đến vị trí của vật (được gọi là lôi kéo).

47. Cascading Jinx 

Ý nghĩa: Dùng để chiến đấu và đánh bại nhiều kẻ thù cùng lúc

48. Caterwauling Charm 

Ý nghĩa: Dùng để báo động khi có người lạ xâm nhập vào khu vực giới nghiêm

49. Cauldron to Sieve

Ý nghĩa: Dùng để biến vạc thành sàng lọc

50. Cauldron to Badger 

Ý nghĩa: Dùng để biến vạc thành con lửng

51. Capacious Extremis 

Ý nghĩa: Dùng để nới rộng sức chứa của đồ vật mà không làm thay đổi diện mạo hay cân nặng

52. Cave Inimicum 

Cách đọc: CAH-vay uh-NIM-ih-kuhm

Ý nghĩa: Bùa này dùng để thông báo khi có người đến gần, bảo vệ và ngăn chặn kẻ thù đến vùng chỉ định

53. Cheering Charm

Cách đọc: Chi-rin Cham

Ý nghĩa: Bùa này khiến cho người bị chỉ định mất kiểm soát, khiến họ hưng phấn, vui vẻ và phấn khích. Nếu sử dụng không cẩn thận, sẽ khiến họ không kiểm soát được bản thân và cười mãi không ngừng

54. Christmas Decorations Conjuring Spell 

Cách đọc: Chíp-mas Đi-cô-ra-ti-sần Con-zu-ring Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra các đồ vật trang trí Giáng Sinh từ đầu đũa phép

55. Circumrota 

Cách đọc: SIR-cum-roh-tuh

Ý nghĩa: Xoay một vật về hướng người sử dụng

56. Cistem Aperio 

Cách đọc: XÍT-từm ờ-PE-ri-ô

Ý nghĩa: Dùng bùa này để mở các loại hộp, rương, thùng

57. Colloportus 

Cách đọc: co-lo-PO-tật-x

Ý nghĩa: Dùng bùa này để khóa cửa, ngăn chặn không cho đối thủ mở khóa

58. Colloshoo 

Cách đọc: co-lo-su

Ý nghĩa: Dùng để làm dính chặt giày đối phương xuống nền nhà

59. Colovaria

Cách đọc: co-lo-VA-ri-a

Ý nghĩa: Thay đổi màu của một vật

60. Confringo

Cách đọc: cần-PHỜ-RING-gô

Ý nghĩa: Bùa chú phát nổ, dùng làm nổ đối tượng bị chỉ định

61. Confundus 

Cách đọc: cần-PHÂN-đồ

Ý nghĩa: Khiến đầu óc của đối phương trở nên không minh mẫn, sáng suốt và đồng thời không thể kiểm soát hành động trong một khoảng thời gian

62. Conjunctivitis Curse 

Cách đọc: Cần-zun-sờ-ti-vi-tịt Cớt-sồ

Ý nghĩa: Khiến mắt đối phương đau dữ dội và buộc phải nhắm mắt lại để giảm cơn đau

63. Cornflake Skin Spell

Cách đọc: Cần-phờ-lay-cờ sờ-kin Sờ-peo

Ý nghĩa: Làm da đối thủ nổi lên một lớp vảy như vảy bắp

64. Cracker Jinx 

Cách đọc: Cờ-rác-cơ Zin-x

Ý nghĩa: Dùng để gây nguy hại cho đối thủ bằng một vụ nổ

65. Cribbling Spell 

Cách đọc: Cờ-ri-bờ-ling Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này sử dụng khi bản thân muốn quay cóp trong thi cử

66. Crinus Muto 

Cách đọc: CỜ-RAI-nất-x MU-tồ

Ý nghĩa: Bùa này giúp người sử dụng đổi màu hoặc kiểu tóc và được áp dụng với cả  lông mày, râu,…

67. Crucio 

Cách đọc: CỜ-Ru-si-ô

Ý nghĩa: Bùa chú này gây cho đối phương một cơn đau đớn khủng khiếp và dữ dội nhất, người sử dụng muốn cho đối phương trải qua cơn đau đớn phải có suy nghĩ và một khao khát mạnh mẽ mới có thể sử dụng được

68. Defodio

Cách đọc: đè-PHÂU-đi-ô

Ý nghĩa: Dùng để khắc lên trên một bề mặt nào đó

69. Deletrius

Cách đọc: đè-LI-tri-út-x

Ý nghĩa: Bùa này dùng để xóa sổ, khiến một vật tan biến thành cát bụi

70. Densaugeo 

Cách đọc: đèn-SO-gi-ô

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú mọc răng, giúp làm cho răng đối phương mọc dài ra, cũng có thể thay thế răng bị rụng.

71. Depulso 

Cách đọc: đè-PÂU-sồ

Ý nghĩa: Dùng để trục xuất đối tượng mong muốn

72. Descendo 

Cách đọc: Đè-XEN-đô

Ý nghĩa: Khiến mọi vật sụp đổ hết xuống

73. Deprimo 

Cách đọc: ĐÌ-pri-mồ

Ý nghĩa: Gây ra một vụ nổ khiến nền đất tạo thành một cái hố sụp lún mọi thứ xuống

74. Desk into Pig 

Cách đọc: Dì-éc in-tô Bích

Ý nghĩa: Biến một cái bàn học bình thường thành con lợn

75. Deterioration Hex

Cách đọc: Đì-te-ri-ô-ray-sần He-x

Ý nghĩa: Làm hao mòn sức bền và khả năng chiến đấu của đối phương

76. Diffindo 

Cách đọc: đì-PHIN-đô

Ý nghĩa: Cắt đứt mọi thứ ra thành từng mảnh nhỏ, kể cả đó là da thịt người

77. Diminuendo

Cách đọc: đi-min-DIU-in-ĐÓP

Ý nghĩa: Ép đối phương co nhỏ lại

78. Dissendium 

Cách đọc: đì-XEN-đi-um

Ý nghĩa: Dùng để mở những lối đi bí mật

79. Disillusionment Charm

Cách đọc: Đì-sai-lu-sần-mần Cham

Ý nghĩa: Khiến đối phương ẩn mình vào một không gian nào đó

80. Draconifors 

Cách đọc: đra-CÔ-ni-phót-x

Ý nghĩa: Biến đối phương thành một con rồng

81. Drought Charm 

Cách đọc: đờ-roi-ghịt Cham

Ý nghĩa: Làm hạn hạn, khô cằn một vùng nhất định, tuy nhiên không thể vắt khô được con người

82.Ducklifors 

Cách đọc: ĐÚC-li-phót-x

Ý nghĩa: Biến đối phương thành con vịt

83. Duro

Cách đọc: ĐU-rô

Ý nghĩa: Khiến mọi thứ hóa đá, kể cả là con người

84. Ears to Kumquats 

Cách đọc: Ia-zờ to Cum-quạt

Ý nghĩa: Biến tai đối tượng thành quả quất

85. Ear-Shrivelling Curse

Cách đọc: Ia-sờ-rai-vơ-ling Cớt-sồ

Ý nghĩa: Lời nguyền tai héo, Khiến tai đối phương teo tóp đi

86. Ebublio 

Cách đọc: ì-BÚP-li-ô

Ý nghĩa: Tạo ra một quả bong bóng để nhốt đối phương vào đó và bong bóng không thể bị phá vỡ bởi các tác động vật lý

87. Ectomatic 

Cách đọc: eck-toh-MA-tic

Ý nghĩa: Tạo ra ngoài bào tử từ đầu đũa

88. Engorgio 

Cách đọc: èn-GÔ-gi-oh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để phóng to kích thước của đối phương, nếu như kích thước vượt quá giới hạn sẽ phát nổ

89. Engorgio Skullus 

Cách đọc: èn-GÔ-gi-oh SKU-lật-x

Ý nghĩa: Dùng để phóng to phần đầu của đối tượng

90. Entomophis

Cách đọc: en-TÔ-móp-phít

Ý nghĩa: Bùa này dùng để biến đối phương thành một loại côn trùng nào đó

91. Entrail-Expelling Curse

Cách đọc: Ìn-trai-ẹt-pơ-ling Cớt-sồ

Ý nghĩa: Dùng để rút nội tạng ra khỏi cơ thể

92. Emancipare 

Cách đọc: eh-man-ci-PAR-eh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để thanh tẩy một vật nào đó

93. Episkey 

Cách đọc: i-PÍTX-ki

Ý nghĩa: Dùng để chữa những vết thương nhẹ như gãy mũi, sứt môi hoặc rụng răng

94. Epoximise

Cách đọc: i-PÓT-xi-mít-x

Ý nghĩa: Dùng để làm dính một vật nào đó lên bàn, có thể làm dính con người với nhau

95. Erecto 

Cách đọc: e-RÉC-tồ

Ý nghĩa: Bùa này dùng để làm một vật dựng thẳng đứng lên, ví dụ như dựng lều

96. Evanesce

Cách đọc: ê-van-nét-ci

Ý nghĩa: Bùa này khiến đối phương biến mất

97. Evanesco 

Cách đọc: e-van-NÉTX-cô

Ý nghĩa: Biến một đối tượng trở thành hư vô ngay tức thì

98. Everte Statum 

Cách đọc: ì-VƠ-tay STA-tùm

Ý nghĩa: Bùa này làm đối phương văng ra xa khỏi vị trí đang đứng

99. Expecto Patronum 

Cách đọc: ẹcx-PÉC-tô pa-TRÔ-num

Ý nghĩa: đây là một bùa hộ mệnh có thể bảo vệ bản thân khỏi tạo vật hắc ám, hay gửi thông điệp cho ai đó

100. Expelliarmus

Cách đọc: ẹcx-PE-li-A-mụx

Ý nghĩa: Bùa giải giới, dùng để tước mọi vũ khí mà đối phương đang cầm, hoặc vô hiệu hóa phép thuật khi dùng quá đà

II. Câu 101-200

101. Expulso

Cách đọc: ẹcx-PU-sô

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú phát nổ được nâng cấp rất mạnh, có thể gây ra một vụ nổ lớn với tốc độ nhanh, có lực đủ mạnh để hất cả cơ thể vào tường

102. Extinguish Charm

Cách đọc: Ẹc-ting-gợt Cham

Ý nghĩa:  Dùng để dập lửa

103. Eyes of rabbit, harp string hum, turn this water into rum

Cách đọc: Ai ọp rap-bít hae-sờ-tring-hun tơ-this-quai-ter in-tô rum

Ý nghĩa: Biến nước thành rượu rum.

104. False Memory Charm

Cách đọc: Phôn-sồ Me-mo-ri Cham

Ý nghĩa: Cấy vào tiềm thức đối phương một hình ảnh hoặc sự kiện mà họ chưa từng trải qua hoặc chưa từng tồn tại

105. Feather-Light Spells 

Cách đọc: Phia-thờ Lai Sờ-peo

Ý nghĩa: Khiến mọi thứ trở nên nhẹ bẫng

106. Felifors 

Cách đọc: FEE-li-forz

Ý nghĩa: Biến mèo thành vạc

107. Ferula

Cách đọc: phè-RU-la

Ý nghĩa: Bùa này dùng để trị thương, tạo ra những băng gạc hay cây nạng cho ai đó sử dụng

108. Fianto Duri 

Cách đọc: phi-AN-tô ĐU-ri

Ý nghĩa: Bùa này dùng để gia cố, tạo lá chắn an toàn khi tấn công đối phương, khiến đối phương không được di chuyển

109. Fidelius Charm

Cách đọc: Phai-đờ-lai-ợt Cham

Ý nghĩa: Dùng để che giấu thứ gì đó và người biết được bí mật này được gọi là Người Giữ Bí Mật. Khi người giữ bí mật chết đi, chủ nhân bí mật sẽ trở thành người giữ. Bùa không có tác dụng với động vật và không thể khiến người giữ bí mật nói ra bí mật trừ khi người giữ TỰ NGUYỆN

110. Fiendfyre

Cách đọc: Phai-ần-phy-rồ

Ý nghĩa: Tạo ra một linh hồn lửa, linh hồn lửa này sẽ đốt bất cứ thứ gì trên đường đi của nó và tự động đuổi theo mục tiêu, thứ bùa này vô cùng mạnh và khó điều khiển

111. Finestra

Cách đọc: phi-NÉTX-tra

Ý nghĩa: Bùa này dùng để phá vỡ kính

112. Finger-Removing Jinx 

Cách đọc: Phai-gồ Rì-mou-ving Zin-x

Ý nghĩa: Dùng để rút móng của một người.

113. Finite/Finite Incantatem 

Cách đọc: fi-NEE-tay/ fi-NEE-tay in-can-TAH-tem

Ý nghĩa: Bùa chú Finite dùng để giải trừ một hiệu ứng nhất định, Finite Incantatem giải trì hiệu ứng trên người nạn nhân

114. Fire Rope Spell 

Cách đọc: Phai rou Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra một sợi dây lửa tấn công đối phương.

115. Firestorm Spells

Cách đọc: Phai-sờ-tôn Sờ-peo-sồ

Ý nghĩa: Tạo một vòng tròn lửa từ đầu đũa

116. Flagrante Curse

Cách đọc: Phờ-la-gờ-ran-te Cớt-sồ

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú tàn bạo, người chạm vào vật bị ếm sẽ bị bỏng

117. Flagrate 

Cách đọc: flu-GRAN-tây

Ý nghĩa: Dùng những vệt lửa để viết chữ trên không trung

118. Flame-Freezing Charm

Cách đọc: Phờ-la-mờ Phờ-ri-zin Cham

Ý nghĩa: Khiến lửa không đốt đối phương mà chỉ gây ngứa

119. Flask-Conjuring Spell 

Cách đọc: Phờ-las Cần-zu-ring Sờ-peo

Ý nghĩa: Đây là một dạng bùa tạo hình, tạo ra các đồ vật từ đầu đũa

120. Flintifors 

Cách đọc: FLINT-i-fors

Ý nghĩa: Biến vật bất kỳ thành một bao diêm.

121. Flipendo

Cách đọc: phờ-li-PEN-đâu

Ý nghĩa:  Đẩy mục tiêu, hạ gục mục tiêu yếu hơn

122. Flying Charm

Cách đọc: Phờ-lai-in Cham

Ý nghĩa: Làm một vật nào đó bay lên không trung 

123. Fulgari 

Cách đọc: FULL-gar-ee

Ý nghĩa: Bùa này dùng để trói, khóa đối phương bằng ánh sáng

124. Fumos 

Cách đọc: FYOO-moss

Ý nghĩa: Dùng bùa này để tạo nên màn khói xám và mây để bảo vệ bản thân

SẮM NGAY LAPTOP MỚI VỚI NHIỀU ƯU ĐÃI HẤP DẪN

125. Fur Charm

Cách đọc: Phơ Cham

Ý nghĩa: Khiến đối thủ mọc đầy lông lá

126. Furnuculus

Cách đọc: PHƠ-NUN-kiu-lụt

Ý nghĩa: Đối tượng sẽ bị phủ đầy mụn nhọt

127. Geminio 

Cách đọc: che-MI-ni-ồ

Ý nghĩa: Tạo ra một nhân bản từ bản thân bạn

128. Glacius 

Cách đọc: GLAY-sụts

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để đóng băng gió lạnh với tuyết, sương và nước từ đầu đũa, ngoài ra còn được dùng để đóng băng nước, dập lửa và hạ hỏa

129. Glisseo

Cách đọc: GLÍT-xe-ô

Ý nghĩa: Biến cầu thang thành một mặt phẳng

130. Gripping Charm

Cách đọc: Gờ-ríp-pin Cham

Ý nghĩa: Giúp đối phương cầm, nắm một vật gì đó dễ dàng hơn

131. Goldfinch to Golden Snitch 

Cách đọc: Gâu-phai to Gâu-đần Sờ-nịt

Ý nghĩa:  Biến chim hoàng oanh thành một quả bóng.

132. Hair-Thickening charm 

Cách đọc: Hơ-thai-cơ-nin cham

Ý nghĩa: Giúp làm tóc dày hơn

133. Harmonia Nectere Passus 

Cách đọc: ha-MO-ni-à NÉCK-tê-rây PÁT-súts

Ý nghĩa: Dùng để sửa tủ biến mất

134. Herbifors

Cách đọc: HERB-i-fors

Ý nghĩa: Biến đối phương thành bụi hoa, có thể dùng riêng lên tóc

135. Herbivicus 

Cách đọc: her-BIV-i-cuss

Ý nghĩa: Khiến cây mọc lên nhanh chóng

136. Hermione Granger’s Jinx 

Cách đọc: Hơ-mai-one Gờ-răng-sờ Zin-x

Ý nghĩa: Khiến mụn mọc lên trên trán những kẻ phản bội thành chữ “SNEAK” (kẻ cắp)

137. Homing Spell 

Cách đọc: Ho-ming Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa tấn công sẽ đi theo mục tiêu với tốc độ không đổi sau khi được triệu hồi, có hình dạng giống như một quả cầu sáng, và chỉ dừng sau khi chạm vào mục tiêu, hoặc chướng ngại vật. Khi đó, quả cầu sẽ phát nổ

138. Homenum Revelio 

Cách đọc: Hom-en-um Rì-vơ-lai-ồ

Ý nghĩa: Bùa này sẽ hiện diện những người vô hình quanh bản thân người sử dụng

139. Homonculous Charm

Cách đọc: Hom-on-cai-lợt Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để truy tìm dấu vết di chuyển của con người, đối với những ào tàng hình không có tác dụng đối với bùa này

140. Homorphus Charm 

Cách đọc: Hom-ơ-phớt Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để hiện nguyên hình, như biến một người sói về dạng người.

141. Horn Tongue Hex 

Cách đọc: Hơ Tôn-gờ He-x

Ý nghĩa: Biến lưỡi của mục tiêu thành sừng

142. Horton-Keitch Braking Charm 

Cách đọc: Hơ-tôn Két-chờ Bờ-rai-king Cham

Ý nghĩa: Dùng để những người lái chổi bay một cách chính xác hơn

143. Horcrux-Making Spell 

Cách đọc: Hơ-cus Mờ-king Sờ-peo

Ý nghĩa: Khiến một phần linh hồn của người dùng được chuyển vào một đồ vật nào đó, làm họ trở nên bất tử bằng cách giết một người khác

144. Hot-Air Charm

Cách đọc: Hot-ơ Cham

Ý nghĩa: Tạo ra một đợt gió nóng từ đầu đũa

145. Hour-Reversal Charm 

Cách đọc: Hou-Rì-vơ-sồ Cham

Ý nghĩa: Bùa chú dùng để đảo ngược thời gian (tối đa 5 tiếng) và được dùng để tạo ra Xoay Thời Gian

146. Hurling Hex 

Cách đọc: Hơ-ling He-x

Ý nghĩa:  Khiến chổi bay trở nên rung lắc một cách mạnh bạo trên không trung và cố gắng hất tung người cưỡi trên đó ra.

147. Illegibilus

Cách đọc:  i-LEDJ-i-bull-is

Ý nghĩa: Khiến chữ viết trở nên không đọc được.

148. Imperio 

Cách đọc: Im-PEER-ee-oh

Ý nghĩa: Bùa chú độc đoán, dùng để điều khiển người khác như con rối

149. Intruder Charm

Cách đọc: Ìn-trai-đờ Cham

Ý nghĩa: Bùa chú dùng để báo động khi có người xâm nhập tới

150. Incarcerous 

Cách đọc: in-KAR-ser-us

Ý nghĩa: Bùa này dùng để trói chặt đối phương, gây khó thở cho họ

151. Incarcifors

Cách đọc: in-CAR-si-fors

Ý nghĩa: Biến một vật thành lồng sắt, dùng để giam cầm mục tiêu, độ lớn của lồng tùy theo kích thước mục tiêu.

152. Incendio 

Cách đọc: in-SEN-dee-o

Ý nghĩa: Tạo ra một vụ nổ nhỏ và lửa phát ra thường có màu vàng cam hơi đỏ

153. Immobulus

Cách đọc: ih-MOH-byoo-luhs

Ý nghĩa: Khiến các mục tiêu bị đông cứng và dừng lại hết mọi hành động họ đang làm

154. Impedimenta 

Cách đọc: im-PED-a-MEN-ta

Ý nghĩa: Dùng để làm chậm đối thủ, thường được dùng trong đấu tay đôi

155. Imperturbable Charm 

Cách đọc: Im-pơ-tua-bay-bồ Cham

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú bất khả xâm phạm, tạo một màng chắn bảo vệ vô hình lên một vật thể, khiến các vật thể khác không thể tác động lên vật bị ếm.

156. Impervius 

Cách đọc: im-PUR-vee-us

Ý nghĩa: Bùa chú giúp chống thấm nước và sương

157. Inanimatus Conjurus 

Cách đọc: Ìn-nan-ni-ma-tus Cần-zi-rợt

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để triệu hồi những vật không có hồn

158. Inflatus

Cách đọc: in-FLAY-tus

Ý nghĩa: Thổi phồng mục tiêu lên như quả bóng.

159. Instant Scalping Hex 

Cách đọc: Ìn-sờ-tần Sờ-cal-ping He-x

Ý nghĩa: Giúp mở rộng sức chứa của các đồ vật

160. Jelly-Brain Jinx 

Cách đọc: jelly-bờ-rain Zin-x

Ý nghĩa: Làm giảm khả năng tinh thần của người bị ếm.

161. Jelly-Fingers Curse 

Cách đọc: Jelly-Phai-gồ Cớt-sồ

Ý nghĩa: Dùng để khiến các ngón tay của đối phương lung lay như thạch.

162. Knee-Reversal Hex 

Cách đọc: Cờ-nia Rì-vơ-sồ He-x

Ý nghĩa: Quay ngược hướng đầu gối về phía sau

163. Lacarnum Inflamari

Cách đọc: la-KAR-num in-flah-MAR-ee

Ý nghĩa: Bắn ra một quả cầu lửa nhỏ để đốt cháy giấy tờ hoặc quần áo. Bùa này có sát thương thấp, lan rộng nhanh. Có thể dùng để nhóm lửa

164. Langlock 

Cách đọc: LANG-lock

Ý nghĩa: Bùa này dùng để làm dính lưỡi của người khác lên vòm họng nhằm ngăn chặn đối phương lên tiếng. Có tác dụng với cả người lẫn ma

165. Lapifors

Cách đọc: LAP-i-fors

Ý nghĩa:  Biến đối phương thành con thỏ.

166. Leek Jinx 

Cách đọc: Líc Zin-x

Ý nghĩa: Làm giảm khả năng nghe của đối thủ bằng cách khiến tỏi tây mọc ra từ tai

167. Legilimens 

Cách đọc: Lì-gai-li-mens

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để thâm nhập vào tâm trí của đối phương, biết được những gì họ suy nghĩ và những sự kiện họ đã trải qua. Tuy nhiên, hình ảnh của các sự kiện mang tính ngẫu nhiên, muốn khai thác được thông tin cần thiết nên làm cho đối phương nghĩ đến vấn đề đó trước khi dùng phép.

168. Levicorpus

Cách đọc: leh-vee-COR-pus

Ý nghĩa: Bùa này dùng để treo ngược người khác lên bằng mắt cá chân

169. Liberacorpus 

Cách đọc: lib-er-ah-COR-pus

Ý nghĩa: Dùng để giải những bùa chú của Levicorpus

170. Locomotor Mortis

Cách đọc: LOH-coh-moh-tor MOR-tis

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để trói chân đối phương, khiến 2 chân họ dính chặt vào nhau

171. Locomotor Wibbly 

Cách đọc: LOH-coh-moh-tor WIB-lee

Ý nghĩa: Khiến chân đối phương lung lay như thạch.

172. Lumos 

Cách đọc: LOO-mos

Ý nghĩa: Dùng để tạo ra tia sáng từ đầu đũa, có thể sử dụng thay thế đèn pin 

173. Lumos Duo

Cách đọc: LOO-mos DOO-oh

Ý nghĩa: Phát ra ánh sáng theo đường thẳng từ đầu đũa, có thể sử dụng thay thế đèn pin

174. Lumos Maxima 

Cách đọc: LOO-mos MAX-i-muh

Ý nghĩa: Dùng để tạo ra ánh sáng chiếu một khoảng không lớn, nếu vẩy đũa ra phía trước thì sẽ tạo thành quả cầu sáng có thể thám thính

175. Lumos Solem 

Cách đọc: LOO-mos SO-lem

Ý nghĩa: Tạo ra tia sáng mặt trời phóng theo đường thẳng. Có thể gây lóa mắt hoặc mù mắt đối thủ

176. Magiaerump

Cách đọc: Magi-ê-răm

Ý nghĩa: Khi trúng phải lời nguyền này thì ma thuật và sinh mệnh của phù thủy sẽ biến mất với tốc độ nhanh chóng và chưa đầy 1 ngày sau thì phù thủy đó sẽ chết

177. Magicus Extremos 

Cách đọc: MAHJ-i-cuss ex-TREM-oss

Ý nghĩa: Tăng sức mạnh phép thuật tạm thời cho người dùng

178. Melofors 

Cách đọc: MEL-oh-fors

Ý nghĩa: Đây là một lời nguyền khiến đầu của đối thủ bị bao phủ trong một quả bí ngô

179. Metelojinx

Cách đọc: meh-TELL-oh-jinks

Ý nghĩa: Bùa này làm thay đổi thời tiết hiện tại và đồng thời tạo ra một cơn bão sấm nhỏ quanh một khu vực.

180. Meteolojinx Recanto

Cách đọc: mee-tee-OH-loh-jinks re-KAN-to

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để giải trừ bùa của Metelojinx

181. Mice to Snuffbox 

Cách đọc: Mai-cơ to Sờ-nuff-box

Ý nghĩa: Biến chuột thành hộp thuốc hít.

182. Mimblewimble 

Cách đọc: MIM-bull-wim-bull

Ý nghĩa: Lời nguyền này dùng để khóa chặt lưỡi đối phương lại, khiến họ không thể nói được bất cứ câu nào

183. Muffliato 

Cách đọc: muff-LEE-ah-toe

Ý nghĩa: Bùa này có tác dụng làm ù tai mọi người gần đó khiến họ không nghe được cuộc đối thoại của mình.

184. Morsmordre

Cách đọc: morz-MOR-druh

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để triệu hồi ra một ảo ảnh màu xanh lá có hình hộp sọ và một con rắn chui ra từ miệng

185. Mobiliarbus

Cách đọc: mo-bil-lee-AR-bus

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để dịch chuyển các vật dụng bằng gỗ theo hướng của đầu đũa.

186. Mobilicorpus

Cách đọc: mo-bil-lee-COR-pus

Ý nghĩa: Nâng và di chuyển cơ thể người theo hướng đầu đũa

187. Molliare 

Cách đọc: mul-lee-AR-ray

Ý nghĩa: Tạo ra một tấm đệm lót vô hình, chủ yếu được sử dụng khi lót đệm cho chổi bay

188. Molly Weasley’s Curse

Cách đọc: Molly Quis-sờ-lei Cớt-sồ

Ý nghĩa: Bùa này là một lời nguyền của Molly Weasley khiến cơ thể hóa đá rồi sau đó sẽ khiến mục tiêu phát nổ.

189. Mucus ad Nauseam 

Cách đọc: MIU-cụtx át NÂU-xi-um

Ý nghĩa:  Bùa chú này làm đối phương bị bệnh nặng, sẽ bị hôn mê nếu không chữa trị kịp thời

190. Multicorfors 

Cách đọc: MULL-tee-CORE-fors

Ý nghĩa: Bùa này là bùa có thể đổi màu phiên bản nâng cấp, khiến thay đổi màu sắc quần áo của đối phương

191. Mutatio Skullus 

Cách đọc: myoo-TAY-to SKUHL-us

192. Nebulus

Cách đọc: NEB-yoo-lus

Ý nghĩa: Bùa này tạo các mảng sương mù trên phạm vi rộng từ đầu đũa phép

193. Nox 

Cách đọc: NOKSS

Ý nghĩa: Bùa này làm tắt ánh sáng

194. Obliteration Charm

Cách đọc: Ọp-lai-tơ-ray-sần Cham

Ý nghĩa: Dùng để xóa các dấu vết như tay, chân của người sử dụng

195. Obliviate

Cách đọc: oh-BLI-vee-ate

Ý nghĩa: Dùng để xóa kí ức trong đầu của đối phương, có thể xóa đoạn ký ức trong khoảng thời gian dài hoặc ngắn

196. Obscuro 

Cách đọc: ob-SKOO-roh

Ý nghĩa: Tạo ra một băng bịt mắt quấn quanh mắt nạn nhân để ngăn chặn tầm nhìn của họ, khiến họ không thể nhìn được

197. Oculus Reparo 

Cách đọc: OCK-you-liss reh-PAH-roh

Ý nghĩa: Dùng để sửa chữa hoặc hàn gắn kính vỡ

198. Occlumens

Cách đọc: Occ-liu-mần

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để bảo vệ tâm trí của mình, khiến tâm trí của mình luôn tỉnh táo, minh mẫn, không bị ảnh hưởng bởi thần chú Legilimens 

199. Oppugno

Cách đọc: oh-PUG-noh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tấn công và xác định mục tiêu tấn công

III. Câu 201 – 300

200. Orbis 

Cách đọc: OR-biss

Ý nghĩa: Hút mục tiêu xuống đất

201. Orchideous

Cách đọc: or-KID-ee-us

Ý nghĩa: Tạo ra những đóa hoa theo đầu đũa người sử dụng

202. Oscausi 

Cách đọc: os-SCOW-zee

Ý nghĩa: Làm miệng của một ai đó ngậm chặt hoặc hoàn toàn biến mất, được dùng để ếm lên những người hay đi nói xấu người khác

203. Ossio Dispersimus

Cách đọc: OH-see-oh dis-PER-see-mus

Ý nghĩa: Đây là bùa rút xương, khiến xương của đối phương biến mất và sẽ khiến cơ thể đau nhức cảm giác như cao su

204. Owl to Opera Glasses

Cách đọc: Âu to Ộp-pe-ra Gờ-las-sịt

Ý nghĩa: Biến cú thành mắt kính opera

205. Pack Charm 

Cách đọc: Pack Cham

Ý nghĩa: Khiến các đồ đạc cần thiết tự động sắp xếp ngăn nắp vào vali

206. Papyrus Reparo

Cách đọc: puh-PIE-rus reh-PAH-roh

Ý nghĩa: Dùng để hàn gắn lại các mảnh giấy đã bị xé

207. Partis Temporus 

Cách đọc: PAR-tus tem-POR-us

Ý nghĩa: Tạo ra một lối đi tạm thời

208. Patented Daydream Charm

Cách đọc: Bờ-ten-tịt Day-đờ-riem Cham

Ý nghĩa: Người sử dụng sẽ có một giấc ảo mộng siêu thực kéo dài trong vòng 30 phút. Trong quá trình này, họ còn có thể chảy nước dãi và có vẻ mặt đờ đẫn.

209. Pepper Breath Hex 

Cách đọc: Pep-per Bờ-reath He-x

Ý nghĩa: Khiến đối phương có hơi thở nóng và cay

210. Petrificus Totalus

Cách đọc: pre-TRI-fi-cus to-TAH-lus

Ý nghĩa: Bùa chú này sẽ khiến đối phương bị tê liệt tạm thời

211. Periculum

Cách đọc: pu-RIK-yoo-lum

Ý nghĩa: Đây là dạng bùa phát tín hiệu, có thể tạo ra các tia pháo hoa trên trời phát tín hiệu thông báo cho mọi người

212. Permanent Sticking Charm 

Cách đọc: Pơ-mơ-nờn Sờ-ticking Cham

Ý nghĩa: Khiến một vật nào đó dính vĩnh viễn tại một vị trí chỉ định

213. Peskipiksi Pesternomi

Cách đọc: PES-kee-PIK-see pes-ter-NO-mee

Ý nghĩa:  Bùa này dùng để bắt tiên và các lũ yêu nhí Bludger

214. Piertotum Locomotor 

Cách đọc: peer-TOH-tuhm loh-kuh-MOH-tor

Ý nghĩa: Bùa này dùng để ra lệnh cho một vật nào đó làm theo ý mình

215. Placement Charm 

Cách đọc: Pờ-lắc-mờn Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để sắp đặt một vật nào đó vào một vị trí nhất định. Bùa này còn được dùng để kiềm chế một loài Kelpie làm chúng trở nên ngoan ngoãn và vô hại

216. Piscifors 

Cách đọc: PIS-ee-fors

Ý nghĩa: Biến một vật nào đó thành con cá.

217. Porcupine to Pin Cushion 

Cách đọc: Bờ-cu-pin to Pin Cớt-sần

Ý nghĩa: Biến một con nhím thành đệm pin

218. Portus 

Cách đọc: POR-tus

Ý nghĩa: Biến một vật thành cái khóa cảng

219. Plus-Squirting Hex

Cách đọc: Bờ-lus Sờ-quai-rờ-ting He-x

Ý nghĩa: Đây là một lời nguyền chảy nước mũi, vì vậy có thể khiến đối phương chảy tử mũi ra một chất dịch nhầy màu vàng nhạt 

220. Protego

Cách đọc:  pro-TAY-goh

Ý nghĩa: Bùa che chắn, dùng để tạo ra một màng chắn ma thuật ngăn chặn các phép thuật có thể gây hại đến bản thân hoặc những người mà người sử dụng muốn bảo vệ

221. Protego Maxima

Cách đọc: pro-TAY-goh MAKS-ee-ma

Ý nghĩa: Đây là một dạng bùa che chắn được nâng cấp hơn so với Protego, nên có thể ngăn chặn và che chắn ở một phạm vi rộng và khả năng chịu đựng cao.

222. Protego Totalum

Cách đọc: pro-TAY-goh TOH-tuh-luhm

Ý nghĩa: Tạo màng chắn ma thuật để bảo vệ một khu vực nhất định trong một thời gian dài 

223. Protego Diabolica 

Cách đọc: pro-TAY-goh dia-BOHL-i-cuh

Ý nghĩa: Bùa này tạo ra một vòng tròn lửa màu xanh có khả năng thiêu rụi các kẻ thù nếu bước qua, không có tác hại đối với đồng minh

224. Protego Horribilis

Cách đọc: pro-TAY-goh hor-i-BIL-luhs

Ý nghĩa: Bảo vệ người dùng khỏi ma thuật hắc ám

225. Protean Charm

Cách đọc: Bờ-rồ-ti-ần Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để sao chép, có thể sao chép một vật để khiến nó bị ảnh hưởng từ xa bởi các sự thay đổi lên vật gốc

226. Prior Incantato 

Cách đọc:  PRI-or in-can-TAH-toh

Ý nghĩa: Đảo ngược thần chú đối phương đã sử dụng trước đó.

227. Pullus

Cách đọc: PULL-us

Ý nghĩa: Biến vật thành gà hoặc ngỗng

228. Purple Firecrackers 

Cách đọc: Bớt-bồ Phai-cờ-rắc-cơ

Ý nghĩa: Tạo ra pháo hoa màu tím từ đầu đũa

229. Quietus

Cách đọc: QUAI-ợt-tớs

Ý nghĩa: Đây là một dạng bùa im lặng

230. Redactum Skullus

Cách đọc: reh-DAK-tum SKULL-us

Ý nghĩa: Dùng để thu nhỏ phần đầu của đối tượng

231. Reducio

Cách đọc: ruh-DOO-see-oh

Ý nghĩa: Dùng để thu nhỏ đối tượng về kích cỡ ban đầu

232. Reducto 

Cách đọc: re-DUCK-toh

Ý nghĩa: Đây là bùa hủy diệt, có thể phát nổ các vật rắn thành cát bụi

233. Relashio 

Cách đọc: ruh-LASH-ee-oh

Ý nghĩa:  Bùa giải thoát, khiến một vật hay một người phải buông xuôi thứ nó đang giữ.

234. Rennervate 

Cách đọc: RENN-a-vate

Ý nghĩa: Bùa thức tỉnh, khiến đối phương tỉnh dậy ngay lập tức

235. Reparifarge

Cách đọc: reh-PAR-i-farj

Ý nghĩa: Bùa đảo ngược, có thể đảo ngược hiệu ứng Biến hình

236. Reparifors

Cách đọc: re-PAR-i-fors

Ý nghĩa: Đây là bùa chữa trị bản nâng cấp, dùng chữa trị các trạng thái gây ra do phép thuật như tê liệt hay nhiễm độc

237. Reparo

Cách đọc: reh-PAH-roh

Ý nghĩa: Sửa chữa các vật dụng bị hỏng

238. Repello Inimicum

Cách đọc: re-PEH-lloh ee-nee-MEE-cum

Ý nghĩa: Bùa này giúp người sử dụng tạo một màn chắn bảo vệ một vật bất kỳ, khi có đồ vật nào vượt qua ranh giới sẽ bị tan biến thành cát bụi

239. Repello Muggletum 

Cách đọc: ruh-PEL-oh MUH-guhl-tuhm

Ý nghĩa: Tạo ra một màng chắn đẩy lùi hoặc xua đuổi các Muggle đi chỗ khác

240. Revelio

Cách đọc: reh-VEL-ee-oh

Ý nghĩa: Bùa lộ diện, làm lộ diện lớp ngụy trang, khiến đối phương trở lại hình dạng ban đầu

241. Reverte

Cách đọc: re-VUHR-tay

Ý nghĩa: Hoàn nguyên các vật về vị trí ban đầu

242. Riddikulus 

Cách đọc: ri-di-KULL-lis

Ý nghĩa: Bùa này giúp chống lại Ông Kẹ, khiến cho Ông Kẹ biến mất

243. Rictusempra 

Cách đọc: ric-tuh-SEM-pra

Ý nghĩa: Bùa này dùng để chọc léc người khác

244. Rose Growth

Cách đọc: Rô-si Gờ-rou-thờ

Ý nghĩa: Bùa này giúp nở ra một bụi hoa hồng với tốc độ nhanh chóng

245. Rowboat Spell 

Cách đọc: Row-boat Sờ-peo

Ý nghĩa: Làm thuyền tự chèo

246. Salvio Hexia

Cách đọc: SAL-vee-oh HEK-see-uh

Ý nghĩa: Bùa này giúp tạo ra một màng chắn làm chệch hướng bắn các phép thần chú của đối phương.

247. Sardine Hex 

Cách đọc: Sa-dine He-x

Ý nghĩa: Bùa này làm đối phương hắt xì ra cá mòi

248. Sauce-Making Spell

Cách đọc: Sau-cus Making Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra sốt kem từ đầu đũa

249. Scorching Spell 

Cách đọc: Sờ-cô-ching Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra một vệt lửa cháy hừng hực để thiêu rụi đối phương.

250. Scourgify 

Cách đọc: SKUR-ji-fy

Ý nghĩa: Bùa này giúp tẩy sạch vết bẩn, vệ sinh những vị trí trong nhà, thường được những người nội trợ sử dụng

251. Sealant Charm

Cách đọc: Si-lần Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để dán những giấy tờ, bìa thư, phong bì, thiệp,…

252. Sea Urchin Jinx 

Cách đọc: Si Ur-chin Zin-x

Ý nghĩa: Biến đối phương thành nhím biển

253. Sectumsempra

Cách đọc: sec-TUM-semp-ra

Ý nghĩa: Bùa này có tác dụng tạo ra những lưỡi dao bén nhọn vô hình để cắt lên người đối thủ. Có lực sát thương rất lớn và gây đau đớn cho kẻ địch tới khi chết vì mất máu

254. Serpensortia 

Cách đọc: ser-pen-SOR-she-uh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để triệu hồi rắn và phóng ra một con rắn từ đũa phép

255. Shield Penetration Spell

Cách đọc: Shi-ồ Bơn-nờ-tray-sần Sờ-peo

Ý nghĩa: Loại bỏ và phá hủy toàn bộ khiên phép

256. Silencio 

Cách đọc: si-len-see-oh

Ý nghĩa: Khiến đối phương câm lặng, không nói chuyện được trong một khoảng thời gian

257. Silver Shield Spell 

Cách đọc: Sai-vồ Sai-ồ Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra một lớp khiên bạc bảo vệ người dùng

258. Skurge

Cách đọc: SKURJ

Ý nghĩa: Đây là bùa vệ sinh, làm sạch phiên bản nâng cấp, ngoài việc dùng trong nội trợ thì có thể làm hoảng sợ các hồn ma

259. Slippery Charm 

Cách đọc: Sờ-líp-pe-ry Cham

Ý nghĩa: Khiến một vật trở nên trơn trượt và khó cầm

260. Slugulus Eructo 

Cách đọc: slug-YOU-lus eh-RUCK-toh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để khiến đối phương liên tục nôn ra sên sống

261. Smashing Spell 

Cách đọc: Sờ-mờ-shing Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra nhiều vụ nổ cùng lúc

262. Sonorus 

Cách đọc: soh-NOHR-us

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tạo tiếng vang lớn khi nói chuyện

263. Specialis Revelio 

Cách đọc: spe-see-AL-is reh-VEL-ee-oh

Ý nghĩa: Làm lộ diện các loại bùa phép khi các đồ vật và các lọ độc dược bị ểm bùa

264. Spider-Conjuring Spell

Cách đọc: Sờ-pi-đần Cần-zu-ring Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra con nhện từ đầu đũa

265. Spongify

Cách đọc: SPUN-ji-fye

Ý nghĩa: Bùa này giúp làm mềm, có thể khiến một vật hoặc một khu vực trở nên mềm và xốp

266. Spong-Knees Curse 

Cách đọc: Sờ-bông Cờ-nia Cớt-sồ

Ý nghĩa: Khiến đầu gối đối phương trở nên mềm xốp và khó di chuyển

267. Squiggle Quill 

Cách đọc: Sờ-qui-gồ Quai-lờ

Ý nghĩa: Bùa này biến bút lông thành con sâu

268. Stealth Sensoring Spell

Cách đọc: Sờ-tia-thồ Sen-sô-ring Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này giúp tăng khả năng nhận biết những người đang tàng hình hoặc ngụy trang

269. Steleus 

Cách đọc: STÉ-lee-us

Ý nghĩa: Bùa hắc xì, khiến đối phương bị hắt xì liên tục, được dùng chủ yếu để đánh lạc hướng trong đấu tay đôi

270. Stella Cascadia 

Cách đọc: Sờ-tia-la Cas-ca-đi-a

Ý nghĩa: Bùa sao băng, có thể tạo ra hàng loạt sao băng xuất hiện trên trời, có thể dùng ở trong tranh vẽ

271. Stinging Jinx 

Cách đọc: Sờ-tin-ging Zin-x

Ý nghĩa: Tạo ra các vết đốt trên da thịt đối phương

272. Stretching Spell 

Cách đọc: Sờ-tret-ching Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này làm kéo căng mục tiêu

273. Stupefy 

Cách đọc: STEW-puh-fye

Ý nghĩa: Bùa này làm choáng mục tiêu

274. Supersensory Charm 

Cách đọc: Súp-pồ-sen-so-ri Cham

Ý nghĩa: Tăng cường cảm giác, giúp người dùng có thể cảm nhận của cơ thể đối phương

275. Surgito 

Cách đọc: SUR-ji-toh

Ý nghĩa: Dùng để hóa giải bùa ếm

276. Switching Spell 

Cách đọc: Sờ-with-ching Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa hoán đổi, chuyển đổi vị trí giữa hai vật với nhau, bùa này cũng là một phần trong bộ phép Biến hình

277. Taboo 

Cách đọc: Ta-bOO

Ý nghĩa: Có thể được ếm lên một từ bất kỳ nào đó hoặc một cái tên, để khi bị nhắc đến, cảnh báo sẽ hiện ra cho người ếm bùa, chỉ định vị trí của người nói. Mọi bùa phép bảo vệ quanh người nói sẽ vô hiệu.

278. Tarantallegra 

Cách đọc: ta-RON-ta-LEG-ra

Ý nghĩa: Bùa này khiến mục tiêu nhảy nhót không ngừng nghỉ.

279. Teacup/Teapot to Tortoise

Cách đọc: Tia-cúp Tia-bót to tor-toi-se

Ý nghĩa: Biến các cốc hoặc ấm trà thành con rùa

280. Teeth-Straightening Spell 

Cách đọc: Tia-thồ Sờ-trai-gồ-te-ning Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này dùng để làm ngay thẳng lại các răng méo mó, giúp răng đẹp hơn

281. Teleportation Spell

Cách đọc: Te-le-por-tay-sần Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này làm dịch chuyển vị trí của các đồ vật, có thể khiến một vật biến mất, rồi sau đó xuất hiện ở một nơi khác

282. Tentaclifors 

Cách đọc: Ten-tac-lai-phors

Ý nghĩa: Biến đầu đối phương thành xúc tu

283. Tergeo 

Cách đọc: ter-GEE-oh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tẩy sạch các vết bẩn, vết dơ trong việc nội trợ

284. Titillando

Cách đọc: ti-tee-LAN-do

Ý nghĩa: Bùa này dùng để chọc léc đối phương

285. Toenail-Growing Hex 

Cách đọc: Toe-neo Gờ-rou-wing He-x

Ý nghĩa: Bùa này có tác dụng khiến móng chân mọc dài ra

286. Transmogrifian Torture 

Cách đọc: chen-sờ mo-gờ ríp-phian

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tra tấn nạn nhân tới chết

287. Trip Jinx

Cách đọc: Tríp Zin-x

Ý nghĩa: Bùa này dùng để chơi khăm đối phương, ví dụ như khiến đối phương bị vấp ngã

288. Twitchy-Ears Hex 

Cách đọc: Tờ-wit-chai Ia-sồ He-x

Ý nghĩa: Khiến tai đối phương co giật

289. Unbreakable Charm 

Cách đọc: Ân-bờ-ríc-kay-bồ Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để khiến một vật trở nên bất diệt

290. Unbreakable Vow 

Cách đọc: Ân-bờ-ríc-kay-bồ Vou

Ý nghĩa: Bùa sử dụng lời thề bất diệt để thực hiện, khiến một lời tuyên thệ của hai bên đối phương trở nên bất khả xâm phạm, có 1 người khác ếm bùa lời thề của 2 người kia. Nếu họ cố tình phá vỡ lời thề, hậu quả là họ sẽ phải chết

291. Unsupported Flight 

Cách đọc: Ân-sup-por-tịt Phờ-lai

Ý nghĩa: Khiến cho một người có thể bay tự do mà không cần sử dụng bùa phép hoặc chổi bay

292. Vaccuum Cleaner Spell 

Cách đọc: Vác-cu-um Cờ-lia-nờ Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này khiến đũa phép có công dụng như máy hút bụi

293. Vera Verto 

Cách đọc: vair-uh VAIR-toh

Ý nghĩa: Dùng để biến thú vật thành ly nước

294. Vulnera Sanentur 

Cách đọc: VUL-ner-ah sah-NEN-tour

Ý nghĩa: Bùa này giúp cầm máu từ vết thương hoặc có thể làm vết thương mau lành

295. Vipera Evanesca 

Cách đọc: vee-PARE-uh ee-vuh-NES-kuh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để thiêu cháy đàn rắn thành tro bụi

296. Ventus

Cách đọc: ven-tuss

Ý nghĩa: Tạo ra một cơn gió xoáy từ đầu đũa

297. Verdillious 

Cách đọc: vur-DILL-ee-us

Ý nghĩa: Tạo ra tia lửa xanh từ đầu đũa

298. Verdimillious

Cách đọc: vur-duh-MILL-ee-us

Ý nghĩa: Bùa này tạo ra một tia lửa sáng màu xanh có thể sử dụng trong đấu tay đôi, hoặc lộ diện các vật bị che lấp bởi ma thuật hắc ám

299. Vermiculus

Cách đọc: vur-MICK-yoo-luhs

Ý nghĩa: Biến một vật thành con sâu

300. Vermillious

Cách đọc: vur-MILL-ee-us

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tạo ra tia lửa đỏ từ đầu đũa

Một Lần Lạc Bước Vào Công Viên Phù Thủy Harry Potter Nhật Bản

Sau một ngày khám phá từ sáng sớm đến tối mịt, dựa vào kinh nghiệm của những người đi trước cũng như quan sát của bản thân, mình đã rút ra một vài mẹo nho nhỏ để khám phá WWoHP trọn vẹn và tham gia được nhiều hoạt động nhất.

Ghi nhớ 3 chữ Sớm thần thánh: Đặt vé sớm, đến xếp hàng sớm để nhận vé sớm

Trong lần đầu tiên đến thăm, bạn hãy chuẩn bị tinh thần trước cảnh công viên nổi tiếng với một hàng chờ đợi dài không đếm xuể với thời gian chờ đợi có thể kéo dài tới ba tiếng. Sau khi bạn vào công viên chính, hãy đi thẳng đến máy bán vé WWoHP. Tại máy bán vé, bạn cần chọn thời gian sớm nhất có thể để vào WWoHP, bởi vì bạn sẽ ở lại khu vực đó bao lâu tùy thích, bắt đầu từ thời gian nhập cảnh của bạn. Vì vậy, nhập cảnh sớm hơn có nghĩa là có nhiều thời gian hơn để khám phá Thế giới phù thủy.

Cân nhắc chọn vé Express Pass

Một vé Express Pass  (vé tốc hành) có giá cao nhất nhưng lại mang nhiều đặc quyền nhất. Bạn không chỉ vào WWoHP nhanh hơn, bạn còn được tham gia xếp hàng nhanh cho các chuyến đi nổi tiếng khác ở USJ, để có nhiều thời gian dạo chơi tiệm Công tước Mật và tiệm Giỡn của Zonko. Đặc biệt, Universal Express Pass 4 bao gồm việc sử dụng cho Harry Potter và chuyến đi Hành trình bị cấm, và Universal Express Pass 7 bao gồm việc sử dụng cho cả Harry Potter, Hành trình bị cấm và Chuyến bay của Hippogriff.

Trong khi xếp hàng chờ Harry Potter và Hành trình bị cấm, bạn sẽ từ từ đi bộ qua lâu đài lớn của Hogwarts, nơi bạn có thể chiêm ngưỡng những bức chân dung biết nói, văn phòng Dumbledore, cũng như lớp học Phòng chống Nghệ thuật Hắc ám. Lúc này bạn sẽ thấm được câu “Đợi chờ là hạnh phúc”, khi chờ xếp hàng là điều kỳ diệu – chỉ có trong WWoHP.

Một lợi ích khác của vé tốc hành là nó đi kèm với một vé có giờ cố định để vào WWoHP. Điều này có nghĩa là bạn có thể giữ trong tay một vé bổ sung và vé vào công viên theo hai thời gian khác nhau. Bạn nên bắt đầu ngày mới ở WWoHP, khám phá phần còn lại của USJ sau bữa trưa và trở lại WWoHP lần cuối vào buổi tối. Hãy tận hưởng càng nhiều chuyến đi càng tốt. Tham gia các làn tàu tốc hành cho các chuyến đi được liệt kê và lưu ý rằng thẻ chỉ có giá trị sử dụng một lần cho mỗi lần đi.

Tham gia ngay những chuyến đi

Cuối cùng thì bạn đã bước vào thế giới phép thuật của WWoHP. Tiếp theo là gì?

Hogsmeade, bạn có thể thấy những nhóm người tụ tập quanh các điểm tham quan khác nhau. Đừng nán lại chụp ảnh vội, hãy để dành việc này cùng chương trình mua sắm sau đó, bạn cần tham gia ngay những chuyến đi. Bạn cần xếp hàng để tham gia Chuyến bay của Hippogriff, Harry Potter và Hành trình bị cấm. Một lý do khác để bỏ việc mua sắm sau này là các chuyến đi yêu cầu bạn để lại đồ đạc trong tủ trước khi tham gia. Do đó đừng để chuyến đi kém phần vui vẻ chỉ vì bạn xách nhiều đồ.

Làm sao bỏ qua được bia bơ?

Đồ uống phù thủy nổi tiếng này là thứ nhất định bạn phải thử, bởi ai mà cưỡng lại được màu hổ phách sánh mật với lớp bọt kem dày quyến rũ ấy? Tùy thuộc vào mùa, hai trong ba hương vị (lạnh, mát và ấm) sẽ có sẵn. Để có trải nghiệm gần giống với sách và phim, hãy chọn phiên bản lạnh. Ngoài ra, công viên cung cấp đồ uống trong một cốc nhựa thông thường hoặc một chiếc cốc sưu tập, hãy chọn cái thứ hai nếu bạn muốn mang về nhà một món quà lưu niệm mang tính biểu tượng.

Nơi bán bia bơ chỉ có 2: tiệm Ba cây chổi và quán Đầu Heo. Tưởng tượng rằng bạn là một sinh viên năm thứ ba Hogwarts trong chuyến đi cuối tuần ở làng Hogsmeade, và tự thưởng cho mình một cốc bia bơ ngon tuyệt, ngọt, thơm và không cồn.

Hãy để một cây đũa phép chọn bạn tại tiệm Ollivanders

Mình thực sự tò mò làm thế nào những điều này xảy ra: Cây đũa phép chọn phù thủy, thật không? Giống như Harry Potter đã làm khi chuẩn bị cho năm đầu tiên của mình, bước vào cửa hàng đũa phép bụi bặm và để thứ quan trọng nhất trong đồ dùng học tập chọn lấy mình. Trong cửa hàng, có một chương trình nhỏ trong đó một thành viên của đội ngũ phù thủy sẽ chọn một vị khách may mắn để trải nghiệm nghi thức thực hành của “cây đũa phép chọn chủ nhân”. Các nhân viên phù thủy thường chọn những vị khách nhiệt tình, vì vậy đừng sợ làm cho mình nổi bật, biết đâu bạn là người được lựa chọn?

Xem các chương trình nghệ thuật đường phố

Có ba chương trình giải trí đường phố trong WWoHP vào các thời điểm khác nhau, tất cả đều được đặt tại khu vực biểu diễn bằng các bài hát của Chuyến bay của Hippogriff. Một dãy xếp hang dài bắt đầu hình thành khoảng nửa giờ trước khi chương trình bắt đầu, vì vậy hãy nhớ tham gia xếp hàng sớm để có được chỗ ngồi tốt nhất. Chương trình nghệ thuật gồm: Triwizard Spirit Rally gồm các pháp sư và phù thủy duyên dáng từ Học viện Durmstrang và Học viện Pháp thuật Beauxbatons. Sau đó là buổi biểu diễn hợp xướng Dàn đồng ca Ếch của các sinh viên và những chú ếch thú cưng của họ, như trong nhượng quyền thương mại, đó là một nghi thức khởi đầu chào đón học sinh trở lại Hogwarts vào đầu năm học.

Harry Potter và hành trình bị cấm

Và tất nhiên, bạn nhất định phải tham gia chuyến đi đặc trưng nhất của Harry Potter này rồi. Hàng đợi ở đây dài đến mức không thể tin được (ít nhất là chờ 2 giờ), nhưng rất may mình đã có vé tốc hành để không phải xếp hàng. Các hiệu ứng 4D tiên tiến kể về những cuộc phiêu lưu của Harry Potter khiến mình cảm giác như mình là một phần của câu chuyện, một phần của cuộc hành trình – từ giám ngục, thần hộ mệnh và tất cả các nhân vật khác trong truyện. Họ ở ngay trước mắt mình, sống động và hạnh phúc vô cùng. Mình thực sự không muốn chuyến đi này kết thúc!

Đừng rời đi quá sớm!

Viết Lại: Hoạ Sĩ Nhí – Hoạt Động Tô Màu Cho Trẻ 3 Tuổi.

Advertisement

Hình cho bé 3 tuổi tập tô màu

Hình cho bé gái 3 tuổi tập tô màu

Hình cho bé tập tô màu 3 tuổi

Hình cho bé trai 3 tuổi tập tô màu

Hình đẹp cho bé 3 tuổi tập tô

Hình tập tô màu cho bé 3 tuổi

Hình tập tô màu cho bé gái 3 tuổi

Hình tập tô màu cho bé trai 3 tuổi

Hình tô màu bông hoa cho bé 3 tuổi

Hình tô màu cho bé 3 tuổi đẹp

Hình tô màu cho bé 3 tuổi

Hình tô màu cho bé gái 3 tuổi

Hình tô màu cho bé trai 3 tuổi

Hình tô màu cho bé

Hình tô màu con cái cho bé 3 tuổi

Hình tô màu con vật cho bé

Hình tô màu dành cho bé 3 tuổi tập tô

Tham Khảo Thêm:

 

Các bức ảnh đẹp nhất về bầu trời đêm

Hình tô màu đơn giản cho bé 3 tuổi

Hình tô màu trái cây cho bé 3 tuổi

Tập tô màu cho bé 3 tuổi

Tô màu cho bé 3 tuổi

Tô màu đơn giản cho bé 3 tuổi

Tranh cho bé 3 tuổi tập tô màu

Tranh cho bé gái 3 tuổi tập tô màu

Tranh cho bé tập tô màu 3 tuổi

Tranh cho bé tô màu

Tranh cho bé trai 3 tuổi tập tô màu

Tranh con vật cho bé 3 tuổi tập tô màu đẹp

Tranh con vật cho bé 3 tuổi tập tô

Tranh củ quả cho bé 3 tuổi tập tô màu

Tranh hoa quả cho bé 3 tuổi tập tô

Tranh tập tô màu cho bé 3 – 5 tuổi

Tranh tập tô màu cho bé 3 tuổi

Tranh tập tô màu cho bé trai 3 tuổi

Tranh tô màu angry bird cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu bé gái cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu bé gái cho bé tập tô

Tranh tô màu bộ bàn ghế cho bé 3 tuổi (2)

Tranh tô màu bộ bàn ghế cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu bóng bay cho bé 3 tuổi

Advertisement

Tranh tô màu bông hoa cho bé 3 tuổi tập tô màu

Tranh tô màu bông hoa cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu bông hoa dễ thương cho bé gái 3 tuổi

Tranh tô màu cái cây cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu cái cây cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu cáu ô cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu cầu vồng cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu cây nấm cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu chiếc áo cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu chiếc tất giáng sinh cho bé 3 tuổi đẹp

Tranh tô màu cho bé 2 – 3 tuổi

Tranh tô màu cho bé 3 – 4 tuổi

Tranh tô màu cho bé 3 – 5 tuổi

Tranh tô màu cho bé 3 4 tuổi

Tranh tô màu cho bé 3 tuổi bông hoa

Tranh tô màu cho bé 3 tuổi hoa quả

Tranh tô màu cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu cho bé gái 3 tuổi

Tranh tô màu cho bé

Tranh tô màu chuông giáng sinh cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu chuột mickey

Tranh tô màu con bướm cho bé 3 tuổi

Tham Khảo Thêm:

 

15 bộ phim kinh dị Nhật Bản hay nhất mà bạn không thể bỏ qua.

Tranh tô màu con bướm cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con bướm cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con cái cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con chó cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con cún cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con gấu bông cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con hươu cao cổ cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con khỉ cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con rùa cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con sâu cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con vật cho bé 3 tuổi tập tô màu

Tranh tô màu con vật cho bé 3 tuổi tập tô

Tranh tô màu con vật cho bé 3 tuổi tập tô

Tranh tô màu con vật cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con vật cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu con vật cho bé

Tranh tô màu con vật đẹp

Tranh tô màu con voi cho bé 3 tuổi tập tô màu

Tranh tô màu con voi cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu dành cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu đồ dùng gia đình cho bé 3 tuổi (2)

Tranh tô màu đồ dùng gia đình cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu đơn giản cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu đơn giản, đẹp cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu doraemon cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu giáng sinh cho bé 3 tuổi tập tô

Tranh tô màu giáng sinh cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu hello kitty cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu hoa quả cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu hoa quả đẹp cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu khủng long cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu máy bay cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu máy bay cho bé tập tô

Tranh tô màu máy bay cho bé trai 3 tuổi

Tranh tô màu mèo kitty cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu ngôi nhà cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu ông già noel cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu ông mặt trời cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu phong cảnh cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu phong cảnh cho bé tập tô

Tranh tô màu phong cảnh đơn giản cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu phương tiện giao thông cho bé 3 tuổi

Tham Khảo Thêm:

 

Khung ảnh xinh với nền đẹp.

Tranh tô màu phương tiện giao thông cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu quả bóng cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu quả khế cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu quả táo cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu rau quả cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu số 2 cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu trái cây cho bé 3 tuổi

Tranh tô màu trái cây cho bé

Tóm lại, việc hoạt động tô màu giúp trẻ phát triển trí tưởng tượng, khả năng tập trung và cải thiện kỹ năng vẽ của trẻ. Với hoạ sĩ nhí, trẻ sẽ được học từ những cái đơn giản đến những kiểu vẽ phức tạp hơn, đồng thời trẻ cũng được nuôi dưỡng sự sáng tạo và thăng hoa trong nghệ thuật. Chính vì vậy, hoạt động tô màu cần phải được khuyến khích và bổ sung vào chương trình giáo dục của trẻ từ rất sớm.

Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan: 

10. Giáo dục nghệ thuật cho trẻ em

Advertisement

Vì Sao Du Lịch Mạo Hiểm Lại Hấp Dẫn Giới Trẻ?

Du lịch mạo hiểm đang là một trong những xu hướng du lịch tăng trưởng nhanh trên thế giới, đặc biệt với những đối tượng trẻ tuổi.

1. Du lịch mạo hiểm là gì?

Theo Hiệp hội Thương mại Du lịch Mạo hiểm tại Hoa Kỳ, đây là hình thức du lịch khám phá, đòi hỏi các kỹ năng chuyên môn để vượt qua những rủi ro đã biết từ trước. Hình thức này bao gồm hai trong ba yếu tố sau:

Hoạt động thể chất

Giao lưu văn hóa 

Tương tác và gắn bó với thiên nhiên

Loại hình này thường nhấn mạnh vào môi trường tự nhiên và văn hóa. Những người tham gia sẽ được vận động để kết nối với một nền văn hóa mới hoặc một cảnh quan mới, chứ không nhất thiết phải mạo hiểm hay vượt qua ranh giới của bản thân.

2. Ở đâu có thể chơi được du lịch mạo hiểm?

Tại Nha Trang: Bạn có thể tham gia nhảy bungee, chơi Flyboard hoặc lặn biển

Tại Huế: Bạn có thể đến khu du lịch Thanh Tân để trải nghiệm các trò chơi như Highwire hoặc Zipline.

Tại Đà Lạt: Bạn có thể thử chơi leo thác hoặc đến đỉnh Langbiang để thử leo núi 

3. Vì sao giới trẻ yêu thích loại hình này?

Khách du lịch mạo hiểm cũng được chia ra làm nhiều nhóm khác nhau, nhưng đa phần là những bạn trẻ yêu thích vận động và có niềm đam mê chinh phục thử thách. Vậy nhờ những đặc điểm nào mà du lịch mạo hiểm  thu hút được đông đảo giới trẻ? Theo một số nhà phân tích thì loại hình du lịch này có thể:

Giúp giảm căng thẳng: hòa mình với thiên nhiên có thể khiến cuộc sống của nhiều người trở nên tươi đẹp hơn, stress cũng sẽ dần dần tan biến. 

Giúp vận động nhiều hơn: Nghiên cứu được thực hiện tại Đại học Essex cho thấy rằng việc tập thể dục sẽ dễ dàng hơn khi bạn nhìn thấy màu xanh lá cây như màu của cây, cỏ và các loài thực vật khác trong tự nhiên. Du lịch mạo hiểm sẽ tạo cơ hội để họ làm điều đó. 

Thiên nhiên có thể làm trẻ hóa tâm hồn: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc ngắm nhìn vẻ đẹp tự nhiên có thể giảm bớt sự sợ hãi, giải phóng endorphin và thúc đẩy tinh thần.

Tạo cảm giác chinh phục: Chuyến đi càng khó khăn và thử thách càng lớn, các bạn trẻ sẽ càng cảm thấy mình đạt được nhiều thành tựu hơn khi hoàn thành những mục tiêu đó.

Học được nhiều kỹ năng mới: Những kinh nghiệm có được khi bước vào môi trường mới hay hòa mình vào nền văn hóa của một đất nước xa lạ sẽ tạo ra những thử thách thú vị và cho phép giới trẻ nâng cao kỹ năng của bản thân.

Mở rộng quan hệ: Các hoạt động mạo hiểm thường được khuyến khích đi theo nhóm hoặc tour, tạo cơ hội để các bạn trẻ có thêm nhiều bạn mới đồng hành trong chuyến chinh phục.

4. Nên chuẩn bị gì trước khi tham gia cuộc chơi?

Hành lý gọn nhẹ: trong đa số các chuyến đi, người tham gia đều phải di chuyển, vận động rất nhiều  và còn luôn mang bên mình túi hành lý. Do đó, bạn chỉ nên mang theo một ít trang phục. 

Giấy tờ tùy thân: Các giấy tờ quan trọng như căn cước công dân, hộ chiếu, thẻ thanh toán quốc tế đều cần phải mang theo. Một mẹo nhỏ dành cho bạn là nên photo công chứng, để lỡ như bị mất, bạn còn có thông tin để trình báo.  

Không mang quá nhiều tài sản: mất trộm là điều bạn nên cẩn trọng với du lịch mạo hiểm. Vì vậy, không nên mang quá nhiều tiền mặt hoặc các trang sức đắt tiền để tránh khơi dậy lòng tham của đạo tặc.

Mua bảo hiểm du lịch mạo hiểm: những điều bất trắc như bệnh hoặc tai nạn có thể xảy ra trong chuyến đi khiến bạn gặp rắc rối lớn, nhất là khi ở nơi đất khách, nên bảo hiểm du lịch sẽ là cứu cánh cho bạn những lúc như thế. 

Phù hợp cho kế hoạch du lịch đến nhiều quốc gia

Nhiều quyền lợi bảo hiểm như chi phí y tế và trợ giúp khẩn cấp, quyền lợi khi có sự cố bất ngờ như mất hành lý, mất giấy tờ hay hủy chuyến bay,… 

Không giới hạn khu vực đi đến

Bảo hiểm không thêm phí bổ sung cho các môn thể thao mùa đông, đi tìm hiểu thiên nhiên, lặn có bình khí nén, đi bè, nhảy bungee, và nhiều môn thể thao dưới nước khác

9 Reasons Adventure Travel Is Good For You

Du lịch mạo hiểm – Xu hướng đang phát triển mạnh trên thế giới

What is Adventure Tourism?

Đăng bởi: Thánh Thành

Từ khoá: Vì sao du lịch mạo hiểm lại hấp dẫn giới trẻ?

Cứ Trời Mưa Là Mái Nhà Lại Dột, Làm Sao Đây?

Những nguyên nhân khiến mái nhà bị dột

Sử dụng hệ thống mái lợp không đảm bảo như rơm, rạ sẽ khiến ngôi nhà của bạn “ngập nước” mỗi khi trời mưa đến.

Ngôi nhà đã được sử dụng trong một thời gian dài nhưng không được bảo trì, khi chịu tác động của thời tiết khắc nghiệt sẽ dẫn đến nội thất và ngoại thất của ngôi nhà bị hư hỏng, xuất hiện nhiều vết nứt khiến nhà bị dột.

Trong quá trình xây dựng, đã sử dụng những loại sơn không có tính chống thấm, không đảm bảo chất lượng, sau một thời gian sử dụng sẽ dẫn đến tình trạng bong tróc.

Vị trí đóng đinh, bắn vít trên mái tôn bị hở. Ngoài ra, phần mũ đinh giáp với tôn không được bịt kín bằng keo, chúng gây ra những vết hở, ảnh hưởng đến toàn bộ nội thất của ngôi nhà.

Nếu nhà bạn ở chung cư hoặc có tầng lầu thì một nguyên nhân khác là do vị trí ống thoát nước của nhà tắm, nhà vệ sinh ở tầng trên bị rò rỉ khiến mái nhà bị ẩm ướt, dẫn đến dột.

Advertisement

Hậu quả khi không xử lý mái nhà bị dột

Ngôi nhà qua một thời gian sử dụng thường xuất hiện dấu hiệu thấm dột, ẩm mốc ở những khu vực tiếp xúc nhiều với nước, đặc biệt là mái nhà. Đây là bộ phận thường xuyên phải chịu tác động trực tiếp từ môi trường, thời tiết do đó nó có khả năng bị bào mòn, ngấm nước cao hơn những bộ phận khác.

Nếu bị thấm dột lâu ngày, không chỉ phá hủy toàn bộ cấu trúc ngôi nhà như xuất hiện ẩm mốc, phá hủy kết cấu bê tông, mà còn gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu chẳng may vết nứt tạo thành mảng rơi xuống nền nhà sẽ đe dọa đến tính mạng của các thành viên trong gia đình. Do đó, khi phát hiện có dấu hiệu bị dột nước, cần phải xử lý ngay.

Cách xử lý mái nhà bị dột

a. Mái nhà bê tông:

Trước hết, bạn nên trực tiếp lên mái nhà để kiểm tra và xác định mức độ hư hại của nó. Nên sử dụng các vật dụng hỗ trợ cho việc trèo lên như thang nhôm rút gọn để đảm bảo an toàn cho bản thân.

Tiếp đến, áp dụng phương pháp xử lý vô cùng đơn giản như sau: sơn một lớp chống thấm dày lên vị trí bị nứt hoặc có thể thay thế bằng hỗn hợp xi măng trộn với cát để trát kín những chỗ mái dột. Ngoài ra, để đảm bảo, bạn nên kiểm tra lại hệ thống thoát nước được thiết lập trên trần nhà.

b. Mái nhà bằng tôn:

Trước khi chống dột cho mái tôn bạn nên lau toàn bộ diện tích cần chống thấm dột bằng khăn sạch. Với những trường hợp mái tôn bị gỉ sét cần sử dụng bàn chải hoặc áp dụng những biện pháp làm sạch rỉ sét từ nguyên liệu thiên nhiên. Cũng như mái nhà bê tông, bạn cần kiểm tra mức độ hư hỏng của nó trước khi áp dụng phương pháp xử lý. Mái tôn bị thấm dột thường ở 2 trường hợp sau:

Mái tôn bị thủng ở vị trí giữa tấm: Với những vết thủng nhỏ, bạn sử dụng keo dán tôn chống dột silicon hoặc xi măng bịt lỗ thủng lại. Trong trường hợp vết thủng quá lớn, không thể khắc phục bằng silicon thì hãy sử dụng một miếng tôn khác có chiều dài và chiều rộng lớn hơn miếng cũ 10cm. Sau đó, sử dụng keo dán để gắn miếng tôn vào vị trí bị thủng.

Mái tôn bị hở hoặc thủng ở nơi tiếp giáp: Sau một thời gian sử dụng, tôn thường bị mục nát hoặc giãn rộng ở vị trí tiếp nối. Điều này khiến nước mưa ứ đọng, chảy ngược vào trong nhà. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng keo silicon bắn trực tiếp vào 2 mặt của điểm tiếp giáp. Để tránh nước mưa rơi vào trong khi chờ keo khô, bạn nên đặt miếng gạch đè lên vị trí dán keo.

c. Nhà mái ngói:

Nhà mái ngói bị dột thường là do có viên ngói nào đó bị nứt hoặc bị lệch do tác động của gió, bão. Bạn chỉ cần thay thế bằng những viên ngói mới vào vị trí bị dột là được.

Cập nhật thông tin chi tiết về Tại Sao Jk Rowling Lại Viết Harry Potter? trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!