Xu Hướng 12/2023 # Tấm Lợp Lấy Sáng Loại Nào Tốt? Ưu & Nhược Điểm Từng Loại # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tấm Lợp Lấy Sáng Loại Nào Tốt? Ưu & Nhược Điểm Từng Loại được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tấm Lợp Lấy Sáng Là Gì?

Tấm lợp lấy sáng Poly (hay còn gọi là tấm lợp Polycarbonate) được làm từ polymer dẻo và được kết nối với nhau nhờ cacbonat. Chúng có tác dụng lấy sáng rất hiệu quả, tạo ra một không gian cực kỳ thông thoáng, chống ồn và có khả năng hấp thụ nhiệt tốt. Bên cạnh đó, sản phẩm còn hạn chế tối đa được các tia UV, để chống lại các tia cực tím độc hại từ ánh nắng mặt trời. Đây là loại vật liệu phổ biến được sử dụng làm mái che lấy sáng của các công trình hiện nay

Phân Loại Các Tấm Lợp Lấy Sáng Tấm lợp lấy sáng đặc ruột

Tấm lợp sáng poly đặc ruột được làm từ nhựa tổng hợp nhân tạo Polycarbonate, kết hợp với một vài chất phụ gia và các hợp chất hóa học khác. Sản phẩm cuối cùng có bề mặt nhẵn, đặc, được thiết kế dưới dạng phẳng, sở hữu độ dẻo tốt. Chúng có nhiều kích thước khác nhau để có thể lựa chọn, do đó phù hợp với mọi công trình kèm những yêu cầu thi công khác nhau.

Ưu điểm

Mức độ chịu nhiệt cực tốt, có thể từ -40 °C lên đến 30 °C.

Thích nghi tốt với thời tiết cực đoan như mưa, bão, gió giật…

Có khả năng thẩm thấu ánh sáng tốt, lên đến 93%.

Có khả năng chống cháy hiệu quả và ngăn ngừa cháy nổ khi có đám cháy xảy ra xung quanh.

Quá trình bảo dưỡng, sửa chữ cũng dễ dàng thực hiện nhanh chóng

Có lớp sơn phủ ngăn chặn tia UV, giúp người dùng tránh khỏi những tác hại từ ánh nắng gay gắt của mặt trời.

Có tuổi thọ bền nhất nhất trong tất cả các loại lợp sáng poly, có thể được dùng đến trên 20 năm.

Nhược điểm

Vì được sản xuất với chất liệu đặc Polycarbonate nên trọng lượng của chúngnặng hơn các vật liệu lấy sáng khác.

Đặt tấm poly đặc ruột vào môi trường lớn hơn 30 °C thì có thể xảy ra hiện tượng giãn nở nhẹ.

Giá thành cao hơn những tấm lấy sáng rỗng ruột.

Ứng dụng

Mái vòm cho sân vận động.

Làm tấm khiên bảo vệ tòa nhà.

Làm mái nhà xe trường học, mái đỗ xe ô tô trong các khu chung cư…

Làm vách ngăn tại các đường cao tốc.

Tấm lợp lấy sáng rỗng ruột

Khác với Poly đặc ruột, tấm lợp Poly rỗng ruột được cấu tạo bởi nhiều lớp polycarbonate xếp chồng lên nhau, ở giữa sẽ có những khoảng trống để tạo sức chống đỡ.

Ưu điểm

Độ dẻo cao, phù hợp với những công trình tư nhân, có ít vốn đầu tư.

Khả năng ngăn chặn được tia UV cao, giúp đảm bảo cho sức khỏe người dùng.

Giá thành thấp nên rất phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.

Khả năng cách nhiệt và chống ồn đạt mức tiêu chuẩn.

Có nhiều màu sắc đa dạng, làm cho không gian luôn tươi mới.

Nhược điểm

Khả năng chịu lực kém, không thích nghi tốt trong điều kiện thời tiết cực đoan.

Độ bền thấp, thời gian sử dụng chỉ khoảng từ 7 – 10 năm.

Các lỗ khí rỗng của sản phẩm này có thể làm cho mối mọt sinh sôi, côn trùng nảy nở, lâu dài sẽ làm mất thẩm mỹ của công trình.

Sản phẩm không được bán lẻ nên không thích hợp cho những công trình nhỏ.

Ứng dụng

Làm mái che cho bệnh viện, trường học

Làm khiên để bảo vệ tòa nhà, chung cư, văn phòng…

Làm các vách ngăn tại các văn phòng hay cơ quan nhà nước…

Tấm lợp lấy sáng  dạng sóng

Không khác gì “người anh em” Poly dạng đặc và Poly dạng rỗng, tấm lợp Poly dạng sóng được là từ chất liệu polycarbonate. Chúng được thiết kế cùng với các lớp sóng trên bề mặt, với kết cấu phẳng mịn. Sản phẩm được sản xuất bằng công nghệ tiên tiến nhất, có thể thay thế cho các dòng mái tôn kim loại, mái tôn composite hoặc các loại mái truyền thống khác.

Ưu điểm

Có khả năng truyền sáng ở mức cao, từ 80 đến 90%.

Chịu lực tốt và không bị biến dạng khi gặp các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt.

Chống được UV từ ánh sáng của mặt trời.

Chịu được nhiệt độ cao và ít bị giãn nợ nếu nhiệt độ thay đổi đột ngột.

Trọng lượng nhẹ nên quá trình thi công và lắp đặt diễn ra dễ dàng.

Nhược điểm

Có khả năng cách âm thấp.

Có độ bền thấp hơn so với tấm lợp poly đặc ruột, chỉ khoảng 8 – 10 năm.

Tính thẩm mỹ không cao so với các loại tấm lợp rỗng ruột khác.

Ứng dụng

Lợp mái cho các nhà kính nghiên cứu thực vật

Làm mái che ban công, vườn tược, sân thượng hay khu vui chơi giải trí…

Làm mái che hồ bơi và sân trượt

Tấm Lợp Lấy Sáng Loại Nào Tốt Nhất

Như đã nói ở trên, tấm lợp Poly được chia thành 3 loại chính: Polydạng đặc ruột, Poly dạng rỗng ruột và Poly dạng lượn sóng. Dù khác nhau về cả ngoại hình và chất liệu nhưng 3 loại đều có chung những tính năng cực kỳ ưu việt.

Nhưng theo đánh giá thực tế của khách hàng đã sử dụng thì tấm lợp lấy sáng poly đặc ruột là loại tấm lợp lấy sáng tốt nhất hiện nay với có độ bền cao và khả nặng chịu được nhiệt độ từ -40 độ đến +35 độ phù hợp với khí hậu nóng ẩm của Việt Nam.

Bên cạnh đó, theo lời khuyên của chuyên gia trong ngành dành cho bạn là nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua loại lấy sáng có giá rẻ, những công trình dùng trong khoảng thời gian ngắn hạn thì có thể lựa chọn tấm lấy sáng poly dạng rỗng ruột.

Ngược lại, nếu bạn đang muốn dùng để thi công những công trình có quy mô lớn, thời gian sử dụng lâu dài thì nên cân nhắc lựa chọn tấm lợp polycarbonate loại đặc ruột, tuy giá thành của nó sẽ cao hơn một chút so với những vật liệu khác, nhưng chất lượng mang lại sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng.

Những Ưu Điểm Nổi Bật Của Tấm Lấy Sáng

Tấm Poly được dùng trong việc lợp mái sẽ có những ưu điểm sau:

Khả năng thu sáng lên đến 85-89% tương đương với kính

Độ bền, độ chịu lực tốt gấp 200 lần so với kính và đảm bảo được sự an toàn tuyệt đối cho người sử dụng

Tuổi thọ sử dụng lên đến 20 năm với poly đặc và 7 năm với poly rỗng

Tấm Polycarbonate rỗng ruột có độ dãn nhiệt tốt nên sẽ không bị rạn vỡ khi chịu nhiệt độ cao từmặt trời

Đa dạng màu sắc để có thểd dễ dàng phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng.

Dễ uốn tùy theo các hình dáng và kích thước khác nhau theo yêu cầu.

Khả năng ngăn chặn tia UV lên đến 98% với lớp phủ chống UV

Dễ cắt bằng máy cắt thông thường tại các công trình thi công

Dễ dàng vệ sinh

Thời gian bảo hành dài nên có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng

Khả năng chống cháy đạt tiêu chuẩn cấp B1 (khó bắt cháy khi được thử trong nhiệt độ tối đa của khói là 200 độ C) nên có thể sử dụng ở những vị trí có nhiệt độ cao.

Chịu được sự ăn mòn của Axit và kiềm nên có thể dùng trong mọi điều kiện khắc nghiệt.

Sản phẩm đa dạng với nhiều nhà cung cấp, nhiều dòng sản phẩm

Tấm lấy sáng poly đặc ruột Việt Nam

Tấm lợp lấy sáng  polycarbonate đặc ruột là một loại nhựa nhiệt dẻo nổi tiếng với khả năng đàn hồi cực tốt. Sản phẩm có độ bền va đập mạnh hơn kính 250 lần và mạnh hơn acrylic 30 lần, các tấm polycarbonate đã được ứng dụng ngày càng nhiều trong vài thập kỷ qua. Đặc biệt, loại tấm lấy sáng này có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với một mái nhà bằng kim loại và nhẹ gấp 2 lần so với một tấm kính có cùng kích thước.

Tấm lợp poly solarlite lấy sáng

Tấm lợp poly solarlite có trọng lượng nhẹ và độ bền cao. Điều này làm cho chúng cực kỳ mạnh và linh hoạt, giúp các cấu trúc mà nó được dùng có thiết kế sáng tạo hơn. Không giống như kính, các cấu trúc bởi polycarbonate có thể có hình dạng như mái vòm, lều tuyết hay nhiều hình dạng lạ mắt khác để tạo thêm nét thiết kế cho tòa nhà.

Tấm lợp poly rỗng Twinlite lấy sáng

Sản phẩm được thiết kế để có thể chống lại những điều kiện thời tiết khắc nghiệt và mang lại những lợi ích như chống va đập, gió và nước vượt trội. Hơn nữa, sản phẩm còn có thêm một vài các ưu điểm vượt trội như: hấp thụ gần như 100% bức xạ UV của ánh sáng mặt trời; chiếu sáng tự nhiên, có khả năng tiết kiệm điện và năng lượng; cứng hơn so với thủy tinh 250 lần và mạnh hơn acrylic 20 lần,…

Tấm lợp lấy sáng Sunlite Thái Lan poly rỗng

SUNLITE là dòng sản phẩm tấm polycarbonate phẳng, đa vách với cấu trúc dạng ô. Cấu trúc của SUNLITE đã làm nên một tấm lấy sáng chống va đập, cứng, tiết kiệm năng lượng và có trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều so với các tấm polycarbonate đặc, acrylic hoặc kính. SUNLITE cung cấp hiệu quả năng lượng tốt hơn đáng kể so với các tấm một lớp.

Tấm lợp lấy sángMalaysia poly đặc

Tương tự như kính, tấm polycarbonate cho phép tiếp cận ánh sáng tự nhiên với trọng lượng chỉ còn bằng một nửa. Bên cạnh đó, Polycarbonate còn có khả năng chịu nhiệt tự nhiên, và nó có thể được kết hợp với nhiều vật liệu chống cháy mà không làm giảm chất lượng.

Bật Mí Cách Chọn Tấm Lợp Lấy Sáng Phù Hợp Nhất

Tấm lợp lấy sáng cực kỳ đa dạng cả về kích cỡ, màu sắc và chất liệu. Do đó, giữa rất nhiều loại khác nhau, bạn nên chú ý những điều cần thiết để có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân

Rào cản thời tiết

Vì mái nhà chính là rào cản chính giữa bạn và Mẹ Thiên Nhiên, nên nó thực sự cần thiết để chọn một vật liệu tốt sẽ che chở cho ngôi nhà khỏi những tác động của nắng mưa. Tùy thuộc vào khí hậu của khu vực, hình dạng và hướng của mái nhà để có thể một số vật liệu sẽ thực hiện công việc này tốt hơn những vật liệu khác.

Tính thẩm mỹ

Ánh sáng mặt trời và ánh sáng tự nhiên ban ngày chiếu qua kính tạo nên một không gian đẹp và sáng sủa. Những mái nhà màu sáng sẽ tốt hơn đối với vùng khí hậu ấm áp vì chúng giữ cho ngôi nhà của bạn luôn trở nên mát mẻ hơn. Mặt khác, tấm lợp tối màu sẽ hấp thụ nhiều nhiệt hơn tấm lợp sáng màu. Màu sắc, kết cấu và loại vật liệu cũng cần phải tương thích với phong cách và hoàn thiện bên ngoài của ngôi nhà.

Tuổi thọ và độ bền

Nếu bạn chỉ có ý định ở trong ngôi nhà trong vài năm, hãy nhớ rằng chi phí cuối cùng của vật liệu là một yếu tố quan trọng để quyết định độ bền của nó. Đối với một vật liệu rẻ tiền như tấm lợp cấu tạo, bạn chỉ tốn một nửa chi phí của sản phẩm đắt tiền hơn. Nhưng trong trường hợp sản phẩm đắt tiền hơn lại có tuổi thọ lâu hơn gấp đôi, thì bạn sẽ khó tiết kiệm được tiền về lâu dài vì chắc chắn sẽ phải thay lại mái nhà trong tương lai. Hơn nữa, việc lắp đặt mái nhà là một công việc tốn kém và gây khó khăn.

Thân thiện hơn với môi trường

Mức độ ảnh hưởng của trọng lượng mái lên môi trường thường bị mọi người bỏ qua. Nhưng thực tế, những mái nhà nặng hơn có thể tác động tiêu cực đến môi trường bởi tăng lượng khí thải carbon cần thiết cho giao thông. Một mái nhà nhẹ sẽ không cần yêu cầu cùng một đầu ra, làm cho nó trở thành một lựa chọn tốt hơn. Mái nhẹ thường được làm bởi các vật liệu thân thiện với môi trường hoặc bền vững.

Dựa vào nhu cầu sử dụng

Bạn cần phải xác định rõ nhu cầu của mình trước khi quyết định chọn mua hoặc xin tư vấn về tấm lợp lấy sáng. Điều này sẽ giúp việc lựa chọn vật liệu trở nên chính xác hơn và người tư vấn cũng có thể dễ dàng đưa ra đề nghị phù hợp nhất cho bạn.

Lựa chọn chủng loại

Mỗi loại tấm lợp đều có những ứng dụng phù hợp riêng cho từng loại. Tấm nhựa lấy sáng rỗng thường được ưu tiên dùng cho các ứng dụng lợp để cách nhiệt và lấy sáng. Tấm nhựa lấy sáng đặc thì lại được dùng nhiều cho các ứng dụng thay thế kính, chịu lực tác động lớn và làm các thiết bị để bảo vệ. Tấm lợp tôn sóng thì lại phù hợp với việc lợp mái lấy sáng, giúp cho các công trình công nghiệp và công cộng.

Lựa chọn thương hiệu

Các thương hiệu uy tín chắc chắn sẽ được nhiều khách hàng tin tường hơn. Có thể kể đến một vài thương hiệu quen thuộc như tấm lợp lấy sáng rỗng ruột X-lite, Solarlite, TwinliteSolite, tấm lợp lấy sáng đặc ruột Palsun, SolarFlat và tấm lợp lấy sáng tôn sóng Nicelight, Solartuff. Đương nhiên, các thương hiệu này cũng sẽ có những phân khúc về giá cả, chức năng và kể cả thời gian bảo hành cũng khác nhau để bạn có thể lựa chọn phù hợp với ngân sách và nhu cầu của mình.

Lựa chọn nhà cung cấp phù hợp nhất

Một nhà cung cấp tấm lợp lấy sáng uy tín kèm với thâm niên lâu năm trong ngành chắc chắn sẽ là một lựa chọn hoàn hảo để bạn có thể gửi gắm niềm tin của mình về giá cả và chất lượng. Tuy nhiên, không thể quên kể đến những đơn vị cung cấp mới với những chính sách hậu mãi cực kỳ tốt cùng những chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng nhiệ tình. Bên cạnh đó, bạn cũng cần tìm hiểu rõ những đơn vị cung cấp này trước khi đưa ra quyết định.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 253/6 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Cơ sở 2: 157/1 Trần Bá Giao, P.5, Q.Gò Vấp, TP.HCM.

Cơ sở 3: 31F Khu C, Phường An Phú, Quận 2, TP.HCM

Hotline: 0916.937.481

Email: [email protected]

Thép Hộp Là Gì – Thép Hộp Loại Nào Tốt & Ưu Nhược Điểm Từng Loại

Thép hộp là gì?

Thép hộp là loại thép có cấu trúc rỗng bên trong, được ứng dụng phổ biến ở các nước có ngành công nghiệp phát triển như Pháp, Anh, Mỹ..Thép hộp có nhiều hình dáng khác nhau như thép hộp hình chữ nhật, thép hộp vuông, thép ống tròn….Thép hộp là ưu điểm lớn nhất là độ bền cao, khả năng chịu áp lực rất tốt. Chính vì vậy, đối với những công trình yêu cầu có khả năng chịu lực cao thì thép hộp là sản phẩm lý tưởng nhất.

Thép hộp là vật liệu được sản xuất theo dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, áp dụng theo tiêu chuẩn của các nước có nền công nghiệp pháp triển như: ASTM, JISG…Vì vậy, thép hộp luôn có độ bền rất cao và được sử dụng ở nhiều công trình khác nhau.

Thép hộp có mấy loại? Thép hộp loại nào tốt nhất

Rất khó có thể nói đâu là loại thép hộp tốt nhất bởi nó phụ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng. Chúng tôi sẽ nêu rõ ưu và nhược điểm của từng loại từ đó bạn có thể tìm loại tốt nhất và phù hợp nhất với bạn

Thép hộp đen

Đây là loại vật liệu phổ biến trên thị trường và không thể thiếu trong các công trình xây dựng. Thép đen được sản xuất từ thép tấm, cán nóng qua các công đoạn từ tẩy rỉ, ủ mền, cắt băng, cán định hình, ra sản phẩm. Thép đen được sản xuất ở trong nước bởi các tập đoàn lớn như Hòa Phát, Thái Nguyên, Nam Kim… hoặc được nhập khẩu từ các nước phát triển như Nga, Mỹ, Trung Quốc, Nhật, EU,…

Thép đen bao gồm 2 loại là thép hộp chữ nhật đen và thép hộp vuông đen.

Ưu điểm:

Thép hộp đen có bề mặt đen bóng, đẹp mắt

Khả năng chịu lực cực tốt

Dễ dàng lắp đặt, thi công.

Phù hợp với tất cả mục đích xây dựng như các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, chế tạo máy móc, trang thiết bị nội ngoại thất.

Nhược điểm:

Do không được mạ kẽm phủ bên trong và bên ngoài nên dễ bị rỉ sét.

Thép hộp đen chỉ thích hợp với những công trình không thường xuyên chịu tác động của axit, nước biển, …

Thép hộp mạ kẽm

Thép mạ kẽm là loại được phủ một lớp kẽm mạ bằng quá trình nhúng nóng hoặc điện phân với độ dày phù hợp. Đây là cách bảo quản thép tránh những tác động của môi trường xung quanh như rỉ sét, từ đó có tuổi thọ cao và bề đẹp hơn.

Ưu điểm:

Chi phí sản xuất thấp: Việc mạ kẽm giúp thép tiết kiệm chi phí hơn sơn sắt hay phủ nhựa thông thường

Tiết kiệm chi phí bảo trì: Vì có lớp mạ kẽm, nên tuổi thọ sử dụng lâu dài hơn, từ đó nhu cầu bảo trì cũng ít hơn.

Có tuổi thọ và độ bền cao: Độ bền của thép mạ kẽm  theo tiêu chuẩn 4680 của Úc và New Zealand. Tuổi thọ trung bình trên 50 năm ở môi trường thuận lợi và từ 20-25 năm ở các môi trường khắc nghiệt như: Khu công nghiệp, thành phố hay ven biển.

Bảo vệ được cấu trúc thép bên trong: Vì lớp mạ kẽm trong quá trình luyện kim có cấu trúc đặc trưng, giúp hạn chế quá trình ăn mòn, cũng như sự phản ứng hóa học của các hóa chất với lớp thép ống bên trong.

Nhược điểm:

Thép có độ nhám thấp và tính thẩm mỹ không cao.

Bảng báo giá thép hộp mới nhất Bảng giá thép hộp đen cỡ nhỏ và vừa

Báo giá thép hộp đen

Độ dày

Trọng lượng

Đơn giá

Thành tiền

(ly)

(kg/cây 6m)

(VNĐ/Kg)

(VND/Cây 6m)

Thép hộp đen 13×26

1.00

2.41

14,500

34,945

1.10

3.77

14,500

54,665

1.20

4.08

14,500

59,160

1.40

4.70

14,500

68,150

Thép hộp đen 14×14

1.00

2.41

14,500

34,945

1.10

2.63

14,500

38,135

1.20

2.84

14,500

41,180

1.40

3.25

14,500

47,125

Thép hộp đen 16×16

1.00

2.79

14,500

40,455

1.10

3.04

14,500

44,080

1.20

3.29

14,500

47,705

1.40

3.78

14,500

54,810

Thép hộp đen 20×20

1.00

3.54

14,500

51,330

1.10

3.87

14,500

56,115

1.20

4.20

14,500

60,900

1.40

4.83

14,500

70,035

1.50

5.14

14,500

74,530

1.80

6.05

14,500

87,725

Thép hộp đen 20×40

1.00

5.43

14,500

78,735

1.10

5.94

14,500

86,130

1.20

6.46

14,500

93,670

1.40

7.47

14,500

108,315

1.50

7.79

14,500

112,955

1.80

9.44

14,500

136,880

2.00

10.40

14,500

150,800

2.30

11.80

14,500

171,100

2.50

12.72

14,500

184,440

Thép hộp đen 25×25

1.00

4.48

14,500

64,960

1.10

4.91

14,500

71,195

1.20

5.33

14,500

77,285

1.40

6.15

14,500

89,175

1.50

6.56

14,500

95,120

1.80

7.75

14,500

112,375

2.00

8.52

14,500

123,540

Thép hộp đen 25×50

1.00

6.84

14,500

99,180

1.10

7.50

14,500

108,750

1.20

8.15

14,500

118,175

1.40

9.45

14,500

137,025

1.50

10.09

14,500

146,305

1.80

11.98

14,500

173,710

2.00

13.23

14,500

191,835

2.30

15.06

14,500

218,370

2.50

16.25

14,500

235,625

Thép hộp đen 30×30

1.00

5.43

14,500

78,735

1.10

5.94

14,500

86,130

1.20

6.46

14,500

93,670

1.40

7.47

14,500

108,315

1.50

7.97

14,500

115,565

1.80

9.44

14,500

136,880

2.00

10.40

14,500

150,800

2.30

11.80

14,500

171,100

2.50

12.72

14,500

184,440

Thép hộp đen 30×60

1.00

8.25

14,500

119,625

1.10

9.05

14,500

131,225

1.20

9.85

14,500

142,825

1.40

11.43

14,500

165,735

1.50

12.21

14,500

177,045

1.80

14.53

14,500

210,685

2.00

16.05

14,500

232,725

2.30

18.30

14,500

265,350

2.50

19.78

14,500

286,810

2.80

21.97

14,500

318,565

3.00

23.40

14,500

339,300

Thép hộp đen 40×40

1.10

8.02

14,500

116,290

1.20

8.72

14,500

126,440

1.40

10.11

14,500

146,595

1.50

10.80

14,500

156,600

1.80

12.83

14,500

186,035

2.00

14.17

14,500

205,465

2.30

16.14

14,500

234,030

2.50

17.43

14,500

252,735

2.80

19.33

14,500

280,285

3.00

20.57

14,500

298,265

Thép hộp đen 40×80

1.10

12.16

14,500

176,320

1.20

13.24

14,500

191,980

1.40

15.38

14,500

223,010

1.50

16.45

14,500

238,525

1.80

19.61

14,500

284,345

2.00

21.70

14,500

314,650

2.30

24.80

14,500

359,600

2.50

26.85

14,500

389,325

2.80

29.88

14,500

433,260

3.00

31.88

14,500

462,260

3.20

33.86

14,500

490,970

Thép hộp đen 40×100

1.50

19.27

14,500

279,415

1.80

23.01

14,500

333,645

2.00

25.47

14,500

369,315

2.30

29.14

14,500

422,530

2.50

31.56

14,500

457,620

2.80

35.15

14,500

509,675

3.00

37.53

14,500

544,185

3.20

38.39

14,500

556,655

Thép hộp đen 50×50

1.10

10.09

14,500

146,305

1.20

10.98

14,500

159,210

1.40

12.74

14,500

184,730

1.50

13.62

14,500

197,490

1.80

16.22

14,500

235,190

2.00

17.94

14,500

260,130

2.30

20.47

14,500

296,815

2.50

22.14

14,500

321,030

2.80

24.60

14,500

356,700

3.00

26.23

14,500

380,335

3.20

27.83

14,500

403,535

Thép hộp đen 50×100

1.40

19.33

14,500

280,285

1.50

20.68

14,500

299,860

1.80

24.69

14,500

358,005

2.00

27.34

14,500

396,430

2.30

31.29

14,500

453,705

2.50

33.89

14,500

491,405

2.80

37.77

14,500

547,665

3.00

40.33

14,500

584,785

3.20

42.87

14,500

621,615

Thép hộp đen 60×60

1.10

12.16

14,500

176,320

1.20

13.24

14,500

191,980

1.40

15.38

14,500

223,010

1.50

16.45

14,500

238,525

1.80

19.61

14,500

284,345

2.00

21.70

14,500

314,650

2.30

24.80

14,500

359,600

2.50

26.85

14,500

389,325

2.80

29.88

14,500

433,260

3.00

31.88

14,500

462,260

3.20

33.86

14,500

490,970

Thép hộp đen 90×90

1.50

24.93

14,500

361,485

1.80

29.79

14,500

431,955

2.00

33.01

14,500

478,645

2.30

37.80

14,500

548,100

2.50

40.98

14,500

594,210

2.80

45.70

14,500

662,650

3.00

48.83

14,500

708,035

3.20

51.94

14,500

753,130

3.50

56.58

14,500

820,410

3.80

61.17

14,500

886,965

4.00

64.21

14,500

931,045

Thép hộp đen 60×120

1.80

29.79

14,500

431,955

2.00

33.01

14,500

478,645

2.30

37.80

14,500

548,100

2.50

40.98

14,500

594,210

2.80

45.70

14,500

662,650

3.00

48.83

14,500

708,035

3.20

51.94

14,500

753,130

3.50

56.58

14,500

820,410

3.80

61.17

14,500

886,965

4.00

64.21

14,500

931,045

Thép hộp đen 100×150

3.00

62.68

14,500

908,860

Báo giá thép hộp đen cỡ lớn

Giá thép hộp đen cỡ lớn

Độ dày

Trọng lượng

Đơn giá

Thành tiền

(ly)

(kg/cây 6m)

(VNĐ/Kg)

(VND/Cây 6m)

Thép hộp đen 100×100

2.0

36.78

18,150

667,557

2.5

45.69

18,150

829,274

2.8

50.98

18,150

925,287

3.0

54.49

18,150

988,994

3.2

57.97

18,150

1,052,156

3.5

79.66

18,150

1,445,829

3.8

68.33

18,150

1,240,190

4.0

71.74

18,150

1,302,081

5.0

89.49

18,150

1,624,244

10.0

169.56

18,150

3,077,514

Thép hộp đen 100×140

6.0

128.86

18,150

2,338,809

Thép hộp đen 100×150

2.0

46.20

18,150

838,530

2.5

57.46

18,150

1,042,899

2.8

64.17

18,150

1,164,686

3.2

73.04

18,150

1,325,676

3.5

79.66

18,150

1,445,829

3.8

86.23

18,150

1,565,075

4.0

90.58

18,150

1,644,027

Thép hộp đen 100×200

2.0

55.62

18,150

1,009,503

2.5

69.24

18,150

1,256,706

2.8

77.36

18,150

1,404,084

3.0

82.75

18,150

1,501,913

3.2

88.12

18,150

1,599,378

3.5

96.14

18,150

1,744,941

3.8

104.12

18,150

1,889,778

4.0

109.42

18,150

1,985,973

8.0

214.02

18,150

3,884,463

Thép hộp đen 120×120

5.0

108.33

18,150

1,966,190

6.0

128.87

18,150

2,338,991

Thép hộp đen 140×140

5.0

127.17

18,150

2,308,136

6.0

151.47

18,150

2,749,181

8.0

198.95

18,150

3,610,943

Thép hộp đen 150×150

2.0

55.62

18,150

1,009,503

2.5

69.24

18,150

1,256,706

2.8

77.36

18,150

1,404,084

3.0

82.75

18,150

1,501,913

3.2

88.12

18,150

1,599,378

3.5

96.14

18,150

1,744,941

3.8

104.12

18,150

1,889,778

4.0

109.42

18,150

1,985,973

5.0

136.59

18,150

2,479,109

Thép hộp đen 150×250

5.0

183.69

18,150

3,333,974

8.0

289.38

18,150

5,252,247

Thép hộp đen 160×160

5.0

146.01

18,150

2,650,082

6.0

174.08

18,150

3,159,552

8.0

229.09

18,150

4,157,984

12.0

334.80

18,150

6,076,620

Thép hộp đen 180×180

5.0

165.79

18,150

3,009,089

6.0

196.69

18,150

3,569,924

8.0

259.24

18,150

4,705,206

10.0

320.28

18,150

5,813,082

Thép hộp đen 200×200

10.0

357.96

18,150

6,496,974

12.0

425.03

18,150

7,714,295

Thép hộp đen 300×300

8.0

440.10

18,150

7,987,815

10.0

546.36

18,150

9,916,434

12.0

651.11

18,150

11,817,647

Bảng giá thép hộp mạ kẽm mới nhất

Báo giá thép hộp mạ kẽm

Độ dày

Trọng lượng

Đơn giá

Thành tiền

(ly)

(kg/cây 6m)

(VNĐ/Kg)

(VND/Cây 6m)

Thép hộp mạ kẽm 13×26

1.0

3.45

15,000

51,750

1.1

3.77

15,000

56,550

1.2

4.08

15,000

61,200

1.4

4.7

15,000

70,500

Thép hộp mạ kẽm 14×14

1.0

2.41

15,000

36,150

1.1

2.63

15,000

39,450

1.2

2.84

15,000

42,600

1.4

3.25

15,000

48,750

Thép hộp mạ kẽm 16×16

1.0

2.79

15,000

41,850

1.1

3.04

15,000

45,600

1.2

3.29

15,000

49,350

1.4

3.78

15,000

56,700

Thép hộp mạ kẽm 20×20

1.0

3.54

15,000

53,100

1.1

3.87

15,000

58,050

1.2

4.2

15,000

63,000

1.4

4.83

15,000

72,450

1.5

5.14

15,000

77,100

1.8

6.05

15,000

90,750

Thép hộp mạ kẽm 20×40

1.0

5.43

15,000

81,450

1.1

5.94

15,000

89,100

1.2

6.46

15,000

96,900

1.4

7.47

15,000

112,050

1.5

7.97

15,000

119,550

1.8

9.44

15,000

141,600

2.0

10.4

15,000

156,000

2.3

11.8

15,000

177,000

2.5

12.72

15,000

190,800

Thép hộp mạ kẽm 25×25

1.0

4.48

15,000

67,200

1.1

4.91

15,000

73,650

1.2

5.33

15,000

79,950

1.4

6.15

15,000

92,250

1.5

6.56

15,000

98,400

1.8

7.75

15,000

116,250

2.0

8.52

15,000

127,800

Thép hộp mạ kẽm 25×50

1.0

6.84

15,000

102,600

1.1

7.5

15,000

112,500

1.2

8.15

15,000

122,250

1.4

9.45

15,000

141,750

1.5

10.09

15,000

151,350

1.8

11.98

15,000

179,700

2.0

13.23

15,000

198,450

2.3

15.06

15,000

225,900

2.5

16.25

15,000

243,750

Thép hộp mạ kẽm 30×30

1.0

5.43

15,000

81,450

1.1

5.94

15,000

89,100

1.2

6.46

15,000

96,900

1.4

7.47

15,000

112,050

1.5

7.97

15,000

119,550

1.8

9.44

15,000

141,600

2.0

10.4

15,000

156,000

2.3

11.8

15,000

177,000

2.5

12.72

15,000

190,800

Thép hộp mạ kẽm 30×60

1.0

8.25

15,000

123,750

1.1

9.05

15,000

135,750

1.2

9.85

15,000

147,750

1.4

11.43

15,000

171,450

1.5

12.21

15,000

183,150

1.8

14.53

15,000

217,950

2.0

16.05

15,000

240,750

2.3

18.3

15,000

274,500

2.5

19.78

15,000

296,700

2.8

21.79

15,000

326,850

3.0

23.4

15,000

351,000

Thép hộp mạ kẽm 40×40

0.8

5.88

15,000

88,200

1.0

7.31

15,000

109,650

1.1

8.02

15,000

120,300

1.2

8.72

15,000

130,800

1.4

10.11

15,000

151,650

1.5

10.8

15,000

162,000

1.8

12.83

15,000

192,450

2.0

14.17

15,000

212,550

2.3

16.14

15,000

242,100

2.5

17.43

15,000

261,450

2.8

19.33

15,000

289,950

3.0

20.57

15,000

308,550

Thép hộp mạ kẽm 40×80

1.1

12.16

15,000

182,400

1.2

13.24

15,000

198,600

1.4

15.38

15,000

230,700

1.5

16.45

15,000

246,750

1.8

19.61

15,000

294,150

2.0

21.7

15,000

325,500

2.3

24.8

15,000

372,000

2.5

26.85

15,000

402,750

2.8

29.88

15,000

448,200

3.0

31.88

15,000

478,200

3.2

33.86

15,000

507,900

Thép hộp mạ kẽm 40×100

1.4

16.02

15,000

240,300

1.5

19.27

15,000

289,050

1.8

23.01

15,000

345,150

2.0

25.47

15,000

382,050

2.3

29.14

15,000

437,100

2.5

31.56

15,000

473,400

2.8

35.15

15,000

527,250

3.0

37.35

15,000

560,250

3.2

38.39

15,000

575,850

Thép hộp mạ kẽm 50×50

1.1

10.09

15,000

151,350

1.2

10.98

15,000

164,700

1.4

12.74

15,000

191,100

1.5

13.62

15,000

204,300

1.8

16.22

15,000

243,300

2.0

17.94

15,000

269,100

2.3

20.47

15,000

307,050

2.5

22.14

15,000

332,100

2.8

24.6

15,000

369,000

3.0

26.23

15,000

393,450

3.2

27.83

15,000

417,450

Thép hộp mạ kẽm 50×100

1.4

19.33

15,000

289,950

1.5

20.68

15,000

310,200

1.8

24.69

15,000

370,350

2.0

27.34

15,000

410,100

2.3

31.29

15,000

469,350

2.5

33.89

15,000

508,350

2.8

37.77

15,000

566,550

3.0

40.33

15,000

604,950

3.2

42.87

15,000

643,050

Thép hộp mạ kẽm 60×60

1.1

12.16

15,000

182,400

1.2

13.24

15,000

198,600

1.4

15.38

15,000

230,700

1.5

16.45

15,000

246,750

1.8

19.61

15,000

294,150

2.0

21.7

15,000

325,500

2.3

24.8

15,000

372,000

2.5

26.85

15,000

402,750

2.8

29.88

15,000

448,200

3.0

31.88

15,000

478,200

3.2

33.86

15,000

507,900

Thép hộp mạ kẽm 75×75

1.5

20.68

15,000

310,200

1.8

24.69

15,000

370,350

2.0

27.34

15,000

410,100

2.3

31.29

15,000

469,350

2.5

33.89

15,000

508,350

2.8

37.77

15,000

566,550

3.0

40.33

15,000

604,950

3.2

42.87

15,000

643,050

Thép hộp mạ kẽm 90×90

1.5

24.93

15,000

373,950

1.8

29.79

15,000

446,850

2.0

33.01

15,000

495,150

2.3

37.8

15,000

567,000

2.5

40.98

15,000

614,700

2.8

45.7

15,000

685,500

3.0

48.83

15,000

732,450

3.2

51.94

15,000

779,100

3.5

56.58

15,000

848,700

3.8

61.17

15,000

917,550

4.0

64.21

15,000

963,150

Thép hộp mạ kẽm 60×120

1.8

29.79

15,000

446,850

2.0

33.01

15,000

495,150

2.3

37.8

15,000

567,000

2.5

40.98

15,000

614,700

2.8

45.7

15,000

685,500

3.0

48.83

15,000

732,450

3.2

51.94

15,000

779,100

3.5

56.58

15,000

848,700

3.8

61.17

15,000

917,550

4.0

64.21

15,000

963,150

Mua thép hộp ở đâu uy tín, chất lượng?

Hiện nay, trên thị trường có nhiều địa chỉ cung cấp thép hộp có xuất xứ ở nhiều quốc gia khác nhau: Hàn Quốc, Trung Quốc, Mỹ,  Nhật Bản, Việt Nam,… Chính vì vậy, mức giá từ loại cũng khác nhau. Bên cạnh đó, thị trường cũng cấp vật liệu này vô cùng sôi nổi, hoàng loạt cửa hàng kinh doanh thép ra đời. Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng bán thép ống đúng giá và đạt tiêu chuẩn. Chính vì vậy, bạn nên tìm hiểu kỹ về thương hiệu, sản phẩm và mức giá trước khi mua sản phẩm.

Đại lý sắt thép Mạnh Hà là một trong những đơn vị phân phối sắt thép xây dựng chất lượng cao từ các nhà phân phối uy tín: Hòa Phát, Hoa Sen, Phương Nam, Đông Á, Việt Nhật,…, Sắt thép Mạnh Hà đảm bảo mang đến cho người dùng sự hài lòng, an tâm về chất lượng cũng như giá thành sản phẩm.

Với phương châm song hành cùng doanh nghiệp Việt, Mạnh Hà cam kết mang đến những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, giá cả phải chăng, chắc chắn làm hài lòng cả những khách hàng khó tính nhất.

Tiêu Chuẩn Lấy Mẫu Thí Nghiệm Thép Tấm

Tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm thép tấm

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6524 : 1999

Bạn đang xem: Tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm thép tấm

(ISO 4997 : 1991)

THÉP TẤM KẾT CẤU CÁN NGUỘI

Cold-reduced steel sheet of structural quality

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm kết cấu cán nguội gồm các mác CR 220, CR 250, CR 320 và CH 550 với các loại ghi trong bảng 1, không dùng các nguyên tố hợp kim vi lượng. Sản phẩm dùng để chế tạo các kết cấu có cơ tính cao. Thông thường chúng được dùng ở trạng thái cung cấp để gia công như uốn, tạo hình hoặc hàn.

1.2. Sản phẩm với chiều dày từ 0,36 mm đến dưới 3 mm và với chiều rộng từ 600 mm trở lên được sản xuất ở dạng cuộn hay tấm.

1.3. Thép tấm có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được cắt từ thép tấm rộng và được coi là tấm.

1.4. Tiêu chuẩn này không bao gồm thép chất lượng thương mại hay thép để dập (được nêu trong ISO 3574[1]) hoặc các loại thép được cung cấp có độ cứng quy định, ví dụ cứng 1/4, 1/2 hay 3/4 …

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 6892 : 1984, Vật liệu kim loại – Thử kéo

ISO 7438 : 1985, Vật liệu kim loại – Thử uốn

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau đây:

3.1. Nguyên tố các hợp kim vi lượng: Các nguyên tố như niobi, vannađi, titan … được cho vào riêng biệt hay kết hợp để nâng cao độ bền với tính tạo hình, tính hàn tốt hơn và độ dai ngang với thép không hợp kim độ bền tương đương.

3.2. Thép tấm cán nguội (mác CR 220, CR 250 và CR 320): Sản phẩm nhận được từ thép tấm cán nóng được làm sạch bề mặt bằng cách cán nguội đền chiều dày yêu cầu (hoàn toàn cứng) tiếp theo là ủ để tái kết tinh cấu trúc hạt. Sản phẩm đã qua thường được cung cấp ở trạng thái cán bề mặt (Skin passed) (xem 3.3) nhưng cũng có thể được cung cấp ở trạng thái ủ cuối cùng (tức là không qua cán bề mặt), nếu người mua quy định trong đơn đặt hàng.

3.3. Cán là (trừ mác CH 550): Cán nguội nhẹ lần cuối thép tấm cán nguội đã được ủ. Mục đích của khâu cán là như sau:

a) để hạn chế tối thiểu việc tạo thành một cách tạm thời các dải biến dạng (đường luder) hay các rãnh trong quá trình chế tạo các chi tiết cuối cùng;

b) để nhận được bề mặt cuối cùng theo yêu cầu, thích hợp cho việc sơn trang trí thông thường;

c) để kiểm tra hình dạng.

Ghế thư giãn

cao cấp, ghế nằm thư giãn giá rẻ tại SMA Furniture

4. Điều kiện sản xuất

4.1. Luyện thép

Trừ khi có những thỏa thuận khác, công nghệ luyện thép và cán tấm nguội do người sản xuất lựa chọn.

Khi được yêu cầu phải thông báo cho người mua về công nghệ luyện thép đã được sử dụng.

4.2. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học (phân tích mẫu đúc) không được vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.

Bảng 1 – Thành phần hóa học (phân tích mẫu đúc), %

Mác

Loại

Phương pháp khử oxy

C

max

Mn

max

P

max

S

max

CR 220

B

D

E hay NE

CS

0,15

0,15

Không quy định

Không quy định

0,050

0,040

0,050

0,040

CR 250

B

D

E hay NE

CS

0,20

0,20

Không quy định

Không quy định

0,050

0,040

0,050

0,040

CR 320

B

D

E hay NE

CS

0,20

0,20

1,50

1,50

0,050

0,040

0,050

0,040

CH 550

Không quy định

Không quy định

0,02

1,50

0,050

0,050

Chú thích bảng 1

1) E = Thép sôi

NE = Thép không sôi

CS = Thép lặng đặc biệt

2) Hàm lượng nitơ được khống chế, thường không được vượt quá 0,009 % đối với thép sôi và không sôi hay 0,015% đối với thép lắng đặc biệt.

3) Thép loại B dùng để chế tạo các kết cấu hàn hay các chi tiết kết cấu chịu tải trọng thuông thường.

4) Thép loại D dùng để chế tạo các kết cấu hàn hay các chi tiết kết cấu chịu tải trọng và cần có khả năng chống phá hủy dòn tốt

4.3. Phân tích hóa học

4.3.1. Phân tích mẫu đúc

Mỗi mẻ thép người sản xuất phải phân tích mẫu đúc để xác hàm lượng phần trăm các bon, mangan, phốt pho và lưu huỳnh. Khi có yêu cầu thì kết quả phân tích phải được thông báo cho người mua hay đại diện của họ biết.

4.3.2. Phân tích kiểm tra xác nhận

Người mua có thể tiến hành phân tích kiểm tra để xác nhận kết quả phân tích thép bán thành phẩm hay thành phẩm và sẽ xem xét bất kỳ sự bất thường nào. Các thép không lắng (như thép sôi hay thép có nửa lặng) không cần phải phân tích kiểm tra. Đối với các thép lặng thì phương pháp lấy mẫu và giới hạn sai lệch phải được thỏa thuận giữa người sản xuất và người mua.

4.4. Tính hàn

Sản phẩm này thích hợp để hàn nếu chọn các phương pháp hàn phù hợp. Do hàm lượng các bon vượt quá 0,15% thì việc hàn điểm trở lên khó khăn. Mác CH 550 không nên dùng để hàn vì nhiệt của mối hàn có ảnh hưởng nhiều đến độ bền của nó.

4.5. Áp dụng

Để thuận tiện cho việc sử dụng thép tấm cán nguội được phân biệt theo tên của chi tiết hoặc theo lĩnh vực dự định sử dụng nó phù hợp với mác và loại thép được quy định.

4.6. Tính chất cơ học

Khi thép chuẩn bị xuất xưởng các tính chất cơ học phải đạt như nêu trong bảng 2 khi chúng được thử trên các mẫu thử theo các quy định của điều 7.

Bảng 2 – Tính chất cơ học

Mác

Rm, min, N/mm2

A min, % 1)

Đường kính lõi uốn 1800 2)

L0 = 50 mm

L0 = 80 mm

CR 220

220

300

22

20

1a

CR 250

250

330

20

18

2a

CR 320

320

400

16

14

2a

CH 550

550

3)

Không quy định

Không quy định

Không quy định

ReL= giới hạn chảy dưới

Rm = độ bền

A = độ giãn dài

L0 = chiều dài tính trên mẫu thử

a = chiều dày của mẫu thử uốn

1 N/mm2 = 1 MPa

1) Dùng L0 = 50 mm hoặc L0 = 80 mm

2) Chỉ thử uốn khi được quy định (xem 7.2). Bán kính thử uốn trong bảng 2 là đối với các mẫu được chuẩn bị cho thử trong phòng thí nghiệm. Các điều kiện trong sản xuất có thể phức tạp hơn và không mô phỏng chúng khi thử trong phòng thí nghiệm.

3) Đối với mác CH 550 giới hạn chảy gần với giới hạn bền nên giới hạn bền dưới (ReL) sẽ được lấy như là ứng suất với tổng độ giãn dài 0,5 % dưới tải trọng theo quy định trong ISO 6892

4.7. Hoàn thiện bề mặt

Thép tấm cán nguội thường được sản xuất ở dạng bề mặt mờ, không sáng để phù hợp cho việc sơn trang trí thông thường, không nên áp dụng cho mạ điện.

Khi thép tấm cán nguội bị biến dạng trong quá trình chế tạo, một số vùng cục bộ có thể bị nhám đến một mức độ nào đó và các phần bị ảnh hưởng như vậy phải được sửa bằng tay để có được bề mặt phù hợp cho việc sử dụng đã định.

4.8. Phủ dầu

Để chống gỉ, thép tấm cán nguội thường được phủ dầu nhưng cũng có thể không phủ dầu nếu không có yêu cầu. Dầu dùng không nhằm mục đích bôi trơn và phải dễ làm sạch bằng các hóa chất tẩy rửa. Khi được yêu cầu, người sản xuất phải thông báo cho người mua biết loại dầu nào đã được sử dụng.

5. Dung sai kích thước

Dung sai kích thước áp dụng cho thép tấm kết cấu cán nguội được nêu trong bảng 3 đến bảng 9

6. Lấy mẫu

6.1. Thử kéo

Mỗi lô thép chuẩn bị xuất xưởng phải lấy một mẫu đại diện thử kéo như được yêu cầu trong bảng 2. Lô thép tấm gồm 50 tấn hay ít hơn cùng mác và loại được cán đến cùng một chiều dày và cùng điều kiện.

6.2. Thử uốn (khi có quy định)

Mỗi lô thép tấm chuẩn bị xuất xưởng phải lấy một mẫu đại diện để thử uốn. Lô thép tấm gồm 50 tấn hay ít hơn cùng mác và loại được cán đến cùng một chiều dày và cùng điều kiện.

7. Thử cơ tính

7.1. Thử kéo

Thử kéo được thực hiện theo ISO 6892. Các mẫu thử ngang phải được lấy ở vùng giữa tâm và mép tấm được cán.

7.2. Thử uốn (khi có quy định)

Mẫu thử uốn ngang phải chịu được uốn 1800 theo chiều như nêu trên hình 1, xung quanh một lõi uốn như nêu trong bảng 2, mà không bị nứt ở mặt ngoài của phần bị uốn. Thử uốn phải được thực hiện ở nhiệt độ thường và như được quy định trong ISO 7438.

Chấp nhận các vết rạn nhỏ trên mép của mẫu thử và những vết rạn phải phóng đại mới nhìn thấy.

Hình 1 – Mẫu thử uốn ngang (sau khi uốn)

8. Thử lại

8.1. Gia công và khuyết tật

Nếu bất kỳ mẫu thử nào gia công sai hoặc có các khuyết tật thì phải loại bỏ và phải thay bằng mẫu thử khác.

8.2. Độ giãn dài:

Nếu độ giãn dài của bất kỳ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 2 và nếu bất kỳ phần gẫy nào nằm ở ngoài nữa giữa của chiều dài quy định được đánh dấu trước khi thử thì phép thử phải bị hủy bỏ và phải tiến hành thử lại.

8.3. Thử bổ sung

Nếu phép thử không đạt kết quả như đã quy định thì phải tiến hành thử thêm hai phép thử với mẫu lấy xác xuất ở cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu không thì lô hàng phải bị loại bỏ.

9. Xin chấp nhận lại

9.1. Người sản xuất có thể xin chấp nhận lại các sản phẩm đã bị loại trong quá trình kiểm tra trước do không đạt các yêu cầu, sau khi đã xử lý thích hợp (chọn, nhiệt luyện) và phải thông báo cho người mua khi có yêu cầu.

Trong trường hợp này các phép thử phải được tiến hành như đối với một lô hàng mới.

9.2. Người sản xuất có quyền tiến hành các phép thử mới đối với các sản phẩm đã bị loại để tìm sự phù hợp với các yêu cầu của mác khác hay loại khác.

10. Chất lượng bề mặt

Bề mặt phải là bề mặt thường có ở sản phẩm cán nguội thông thường.

Thép tấm cắt theo chiều dài không được có nếp gấp, khuyết tật bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình gia công tiếp theo.

Đối với sản phẩm xuất xưởng ở dạng cuộn, người sản xuất không nhất thiết phải loại bỏ các khuyết tật vì chúng có thể được loại bỏ trong quá trình cắt sản phẩm thành tấm.

11. Kiểm tra và chấp nhận

11.1. Khi người mua yêu cầu quy định rằng cần phải kiểm tra và thử để chấp nhận trước khi xuất xưởng thì người sản xuất phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của người mua tất cả các phương tiện cần thiết để xác định rằng thép được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này.

11.2. Thép được thông báo là có khuyết tật sau khi đến nơi nhận hàng phải được để riêng cho dễ xác định và được bảo quản phù hợp. Người sản xuất phải ghi chú trong đơn hàng về việc thẩm tra lại.

12. Kích thước cuộn

Khi thép tấm cán nguội được đặt hàng ở dạng cuộn thì đường kính trong nhỏ nhất hay khoảng đường kính trong chấp nhận được phải được quy định, đồng thời đường kính ngoài lớn nhất và khối lượng lớn nhất được chấp nhận của một cuộn cũng phải được quy định.

13. Ghi nhãn

Trừ khi có yêu cầu khác, các yêu cầu tối thiểu sau đây để xác nhận thép phải được in dập rõ ràng trên đỉnh của mỗi kiện hoặc ghi rõ tấm nhãn được gắn kèm theo mỗi cuộn hoặc mỗi đơn vị xuất xưởng.

a) tên người sản xuất hay nhãn hiệu;

b) số hiệu của tiêu chuẩn này;

c) tên mác hay loại thép;

d) số của đơn hàng;

e) kích thước sản phẩm;

f) số của lô hàng;

g) khối lượng;

14. Các thông tin người mua phải cung cấp

Để xác định các yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này, các yêu cầu và đơn hàng phải bao gồm các thông tin sau đây:

a) số hiệu của tiêu chuẩn này;

b) tên, chất lượng, mác và loại của vật liệu (ví dụ, thép tấm kết cấu cán nguội, mác CR 220 loại B).

c) có phải phủ dầu hay không (xem 4.8);

d) kích thước sản phẩm và số lượng yêu cầu;

e) mục đích sử dụng (tên của chi tiết) nếu có thể (xem 4.4, 4.5).

f) các tính chất cơ học và/hoặc phân tích mẫu đúc (xem 4.6 và 4.3.1) nếu có yêu cầu;

g) giới hạn về khối lượng và kích thước của từng cuộn và từng kiện (xem điều 12);

h) kiểm tra và thử chấp nhận trước khi xuất xưởng nếu có yêu cầu (xem 11.1).

Chú thích 1 – Nội dung một đơn hàng tiêu biểu như sau:

TCVN 6524:1999 thép tấm kết cấu cán nguội, mác CR 220 loại , 1x700x1800 mm, 40.000 kg, để chế tạo chi tiết số 3456, khung ghế – không để trần, kèm theo thông báo các tính chất cơ học, khối lượng lớn nhất một kiện là 4000 kg.

Bảng 3 – Dung sai chiều dày đối với thép tấm cuộn và thép tấm cắt

Giá trị tính bằng milimét

Chiều rộng quy định

Dung sai chiều dày1,2,3, trên và dưới, đối với chiều dày quy định

từ 0,36 đến 0,40

lớn hơn 0,4 đến 0,6

Tham Khảo: Thép tấm A36 nhập khẩu NEW 2023 từ Hàn Quốc – Thương hiệu Huyndai

lớn hơn 0,6 đến 0,8

lớn hơn 0,8 đến 1,0

lớn hơn 1,0 đến 1,2

lớn hơn 1,2 đến 1,6

lớn hơn 1,6 đến 2,0

lớn hơn 2,0 đến 2,5

lớn hơn 2,5 đến 3,0

Từ 600 đến 1200

0,05

0,06

0,08

0,09

0,10

0,12

0,14

0,17

0,20

Lớn hơn 1200 đến 1500

0,06

0,07

0,09

0,10

0,11

0,13

0,15

0,18

0,21

Lớn hơn 1500 đến 1800

0,09

0,10

0,11

0,13

0,15

0,18

0,20

0,23

Dung sai chiều dày đối với thép tấm ở dạng cuộn cũng giống như đối với thép tấm ở dạng cắt theo chiều dài nhưng trong các trường hợp có các mối hàn thì dung sai sẽ gấp đôi đối với một chiều dài 15 m ở vùng lân cận mối hàn.

1) Chiều dài được đo tại điểm bất kỳ trên tấm không nhỏ hơn 25 mm kể từ mép ngoài.

2) Đối với mác CR 320, tăng dung sai chiều dày lên 10% bằng cách áp dụng các quy tắc làm tròn số thông thường.

3) Đối với mác 550, dung sai chiều dày phải được thỏa thuận giữa người sản xuất và người mua.

Bảng 4 – Dung sai chiều rộng đối với thép tấm cuộn và thép cắt thành tấm chưa chỉnh vuông

Giá trị tính bằng milimét

Bảng 5 – Dung sai chiều dài đối với thép tấm thép chưa được làm vuông

Giá trị tính bằng milimét

Bảng 6- Dung sai độ cong mép của thép cuộn và thép cắt thành tấm chưa được chỉnh vuông

Độ cong là sai lệch lớn nhất của mép ngoài so với một đường thẳng được đo trên mặt lõm bằng thước thẳng

Hình 2 – Đo độ cong

Bảng 7 – Dung sai độ lệch vuông của tấm thép chưa được hình vuông

Kích thước

Dung sai lệch vuông

Tất cả chiều dày và kích thước

1 % x chiều rộng

Bảng 8 – Dung sai độ vuông góc đối với vật liệu đã được chỉnh vuông

Giá trị tính bằng milimét

Chiều dài quy định

Chiều rộng quy định

Dung sai độ vuông góc

Đến 3000

Đến 1200

+2

0

Lớn hơn 1200

+3

0

Lớn hơn 300

Tất cả các chiều rộng

+3

0

Chú thích

1) Xem hình 3

2) Khi đo vật liệu để xác định dung sai cần chú ý đến sự thay đổi theo nhiệt độ.

Độ vuông góc là sai lệch lớn nhất của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép kia và tiếp xúc với một đỉnh, phép đo được tiến hành như trên hình 3. Nó cũng có thể sử dụng tính bằng nửa độ sai lệch giữa các đường chéo của tấm

Hình 3 – Đo độ vuông góc

Bảng 9 – Dung sai chuẩn của độ phẳng đối với thép tấm

Giá trị tính bằng milimét

Chiều dày quy định

Chiều rộng quy định

Dung sai độ phẳng 1)

Đến 0,7

Đến 1200

Lớn hơn 1200 đến 1500

Lớn hơn 1500

23

27

33

Lớn hơn 0,7 đến 1,2

Đến 1200

Lớn hơn 1200 đến 1500

Lớn hơn 1500

18

23

29

Lớn hơn 1,2

Đến 1200

Lớn hơn 1200 đến 1500

Lớn hơn 1500

15

19

26

Bảng này không áp dụng đối với thép cứng (CH 550)

Bảng này cũng áp dụng cho phép tấm do người mua cắt từ cuộn khi áp dụng các quy trình làm phẳng thích hợp. Đối với mác CR 320 thì dung sai độ phẳng tăng thêm 25%.

1) Độ sai lệch lớn nhất so với bề mặt phẳng nằm ngang. Đối với tấm nằm bằng trọng lượng của chính mình trên một mặt phẳng thì khoảng cách lớn nhất giữa bề mặt dưới của tấm tấm thép và bề mặt phẳng nằm ngang là độ sai lệch lớn nhất của độ phẳng (xem hình 4).

Hình 4 – Đo độ phẳng

Tham Khảo: Thép tấm dùng để làm gì

Nên Dùng Những Loại Đồ Uống Nào Buổi Sáng Để Tăng Cường Sức Khoẻ?

Nước khoáng

Nước khoáng hay còn gọi là nước lọc, là loại nước phổ biến mà nhà ai cũng có. Nước khoáng không chỉ đơn thuần là loại nước uống thường ngày mà còn giúp đào thải độc tố trong cơ thể, nên uống vào buổi sáng sẽ giúp đẩy nhanh quá trình này hơn.

Những đồ uống nên uống vào buổi sáng (Nguồn: Internet)

Những đồ uống nên uống vào buổi sáng (Nguồn: Internet)

Ngoài ra việc uống nước lọc vào buổi sáng và các buổi trong ngày còn giúp cung cấp nước cho da, trao đổi chất giúp tăng cường sự đàn hồi cho da. Nên uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày để đảm bảo sức khoẻ luôn được tốt nhất.

Nước dừa

Nước dừa cũng được coi là giúp cung cấp nước cho cơ thể, đặc biệt là uống vào buổi sáng. Nước dừa khá lành tính và có nhiều chất dinh dưỡng và chất chống oxy hoá không những hỗ trợ tốt cho sức khoẻ mà còn giúp cho da sáng và mịn màng hơn.

Trà xanh

Với đặc tính giàu chất chống oxy hoá, trà xanh đem lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe đặc biệt là giúp cho hoạt động trao đổi chất thuận lợi hơn. Nhấm nháp một tách trà xanh còn giúp cơ thể thực hiện quá trình đốt cháy mỡ thừa tốt hơn, giảm mụn, thâm da.

Sinh tố rau củ

Một ly nước ép rau củ vào mỗi buổi sáng là lựa chọn thích hợp nhất nếu như bạn không cảm thấy việc uống cà phê giúp tinh thần của bạn tốt hơn. Sự kết hợp giữa các loại rau xanh, đặc biệt là rau chân vịt sẽ giúp bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho sức khoẻ, nhất là các loại vitamin có trong rau xanh, giàu sắt, làm giảm tình trạng uể oải, mệt mỏi.

Lợi ích của việc uống những loại đồ uống này (Nguồn: Internet)

Nước ép trái cây

Không chỉ có rau củ đem lại nhiều chất dinh dưỡng cho sức khoẻ mà nước ép trái cây cũng là một cách tốt để khởi đầu ngày mới với tinh thần thoải mái.

Dùng trái cây bằng cách ăn trực tiếp cung cấp tối đa chất dinh dưỡng có trong trái cây nên việc ép thành nước uống cũng là cách đưa chất dinh dưỡng vào cơ thể nhanh chóng và hiệu quả. Bên cạnh đó, việc ép nước trái cây khá tiện lợi cho bạn đem theo bên mình để tránh việc quên uống nước.

Gừng

Nếu bạn đang bị đau dạ dày thì trà gừng là cứu tinh cho bạn. Uống trà gừng vào buổi sáng sau khi ngủ dậy sẽ giúp cho dạ dày tránh khỏi những tình trạng như: đầy bụng, tiêu chảy, buồn nôn.

Lô hội

Ngoài công dụng làm mặt nạ và chữa lành các vết thương ra thì lô hội còn được sử dụng để làm chè giải nhiệt, an toàn, được chị em phụ nữ sử dụng rất nhiều. Bên cạnh đó còn giúp điều trị các vấn đề về dạy dày, viêm loét, đầy hơi vì trong lô hội có khả năng chống viêm rất tốt.

Nước chanh

Khả năng chống lại các loại vi khuẩn có hại cho đường ruột nhờ có chất axit citric có rất nhiều trong chanh. Ngoài ra, nước chanh ấm còn hỗ trợ quá trình hoạt động của được tiêu hoá một cách hiệu quả, giúp dào thải hết những độc tố có trong đường ruột, làm sạch đường ruột.

Nước chanh (Nguồn: Internet)

Bên cạnh đó, trong chanh còn có vitamin C và các dưỡng chất có lợi giúp ngăn cản quả trình lão hoá diễn ra sớm, làm sáng da, căng bóng da. Ngoài ra, bạn có thể hoàn toàn kết hợp chanh với mật ong pha cùng nước ấm và sử dụng vào mỗi buổi sáng sẽ giúp đẩn nhanh quả trình đào thải các chất thừa ra ngoài qua đường hậu môn.

Đăng bởi: Vũ Lệ

Từ khoá: Nên dùng những loại đồ uống nào buổi sáng để tăng cường sức khoẻ?

Công Nghệ Lấy Nét Tự Động Dual Pixel Là Gì? Có Trên Các Loại Máy Ảnh Nào?

Công nghệ lấy nét theo pha đã tạo nên cuộc cách mạng trong nhiếp ảnh. Vậy công nghệ lấy nét tự động Dual Pixel là gì, cơ chế hoạt động như thế nào và những dòng máy ảnh nào sở hữu công nghệ độc đáo này?

Lấy nét tự động Dual Pixel là gì?

Công nghệ lấy nét tự động Dual Pixel đã được hãng Canon giới thiệu vào năm 2013 trên dòng máy ảnh EOS 70D. Sau đó, công nghệ này tiếp tục được xuất hiện trên các điện thoại thông minh của Samsung cũng như các hãng máy ảnh lớn khác.

Công nghệ lấy nét theo pha tự động (Dual Pixel Auto Focus), chúng ta có thể gọi nó là công nghệ lấy nét tự động Dual Pixel, cho phép sử dụng hầu hết 100% pixel phục vụ lấy nét mà không bị hạn chế so với công nghệ lấy nét pha thông thường.

Cảm biến camera chứa nhiều điểm ảnh (pixel) trên đó, nó có nhiệm vụ bắt sáng và xử lý hình ảnh được chụp bởi các photo di-ốt có trong các điểm ảnh. Mỗi pixel trên cảm biến sẽ có hai đi-ốt ảnh (photo diod) có thể hoạt động cùng nhau. Một đi-ốt ảnh có nhiệm vụ chụp ảnh pha, và một đ-iốt ảnh chụp ảnh tương phản.

Sau đó, hình ảnh của hai đi-ốt ảnh này được kết hợp lại với nhau để cho ra ảnh cuối cùng, nghĩa là công nghệ lấy nét tự động Dual Pixel sẽ mang lại tốc độ bắt nét nhanh chóng và cho hiển thị hình ảnh được chính xác hơn, cũng như tập trung đúng vào chủ thể hơn.

Nguyên lý hoạt động của lấy nét tự động Dual Pixel

Để hiểu rõ công nghệ lấy nét tự động Dual Pixel, bạn có thể so sánh nó với nguyên lý hoạt động của công nghệ lấy nét theo pha thông thường (Phase Detection Auto Focus, viết tắt là PDAF).

Lấy nét theo pha (PDAF) là công nghệ được kế thừa từ máy ảnh chuyên nghiệp DSLR. Trong máy ảnh DSLR, có 2 cảm biến: cảm biến lấy nét và cảm biến hình ảnh. 

Các điểm ảnh (pixel) trên cảm biến được chế tạo đặc biệt để lấy nét pha. Các điểm ảnh lấy nét pha này bị che đi một nửa. Vì thường một cặp điểm ảnh lấy nét pha sẽ có một pixel bị che bên trái, còn một pixel bị che bên phải.

Do đó, các pixel này cũng trở thành các pixel bị lỗi vì chúng không thu được đầy đủ thông tin ánh sáng (vì bị che mất một nửa). Nói một cách khác, các pixel lỗi này không có ý nghĩa về ảnh mà chỉ có ý nghĩa phục vụ lấy nét.

Nếu trên cảm biến có nhiều điểm ảnh lấy nét pha, thì việc lấy nét pha trở nên nhanh chóng và chính xác hơn, nhưng lại có nhiều pixel bị lỗi. Tương tự, nếu ít điểm ảnh lấy nét pha trên cảm biến thì sẽ không lấy nét nhanh, kém chính xác, nhưng lại hạn chế pixel bị lỗi. Vì thế, các cảm biến của công nghệ lấy nét theo pha thông thường chỉ dừng lại dưới 5% tổng số điểm lấy nét pha của cảm biến.

Trong khi, công nghệ lấy nét tự động Dual Pixel cho khả năng lấy nét theo pha trên mỗi điểm ảnh với số lượng nhiều hơn. Tất cả các pixel đều gồm có hai phần để phục vụ lấy nét theo pha, nghĩa là 100% các pixel của cảm biến lấy nét tự động Dual Pixel đều có chức năng như nhau, lấy cả nét và mang thông tin về hình ảnh mà không bị lỗi pixel.

Ưu điểm và công dụng của lấy nét tự động Dual Pixel

Công nghệ lấy nét tự động Dual Pixel cho số lượng ảnh đi-ốt (photo diod) trong các điểm ảnh được tăng lên đến 95% và tốc độ điểm ảnh chính xác hơn nhiều. Công nghệ này giúp cho bạn chụp rõ những vật thể đang chuyển động với tốc độ cao, và tất nhiên việc chụp ảnh trong lúc bạn di chuyển bằng xe cũng đáp ứng rất tốt.  

Advertisement

Ngoài ra, độ sáng của ảnh khi chụp bởi Dual Pixel cũng tăng thêm 25% và thực sự chất lượng ảnh đầu ra của thiết bị sở hữu công nghệ này sẽ không thua các máy ảnh chuyên nghiệp tầm cỡ.

Các loại máy ảnh được trang bị công nghệ lấy nét Dual Pixel

Một số các thiết bị có sở hữu công nghệ lấy nét theo pha tự động Dual Pixel như:

Máy ảnh Canon

Máy quay phim C300, C200 và C100

Máy ảnh không gương lật M5, M6 và M50

1 DX Mark II, 5D Mark IV, 6D Mark II, 7D markII, 70D, 77D, 80D, Rebel T71 (gọi là DSLR EOS 800D) và DSLR Rebel SL2 (EOS 200D)

Điện thoại thông minh

Samsung Galaxy S7 và S7 Edge; Samsung S8, S8+, S9 và S9+.

Google Pixel 2 của Google

Điện thoại HTC U11

Ngoài ra, một số dòng máy ảnh Nikon, Fuji, Panasonic và Olympus cũng được trang bị công nghệ lấy nét theo pha tự động Dual Pixel này.

Tương lai của lấy nét theo pha Dual Pixel trong ngành công nghiệp nhiếp ảnh

Công nghệ lấy nét theo pha tự động – Dual Pixel Auto Focus, sẽ trở thành nền tảng trong ngành nhiếp ảnh. Vì mỗi pixel trên cảm biến có khả năng ghi lại và thể hiện chất lượng tốt hơn so với công nghệ cũ mà bạn chưa kịp nhận ra điều này.

Chẳng hạn, máy ảnh trang bị công nghệ lấy nét Dual Pixel đáp ứng tốt nhu cầu của các nhà làm phim. Vì đối với mỗi cảnh, khoảng cách từ máy ảnh đến nhân vật (hoặc chủ thể) đều được đo và tập trung lấy nét dù cho chủ thể ấy có di chuyển đi đâu.

Thông thường, người sử dụng máy ảnh sẽ phải tự di chuyển ống kính đến các điểm lấy nét đã được xác định trước đó. Nếu sử dụng máy ảnh công nghệ lấy nét theo pha Dual Pixel, nhà làm phim sẽ lấy nét một cách chính xác với tốc độ nhanh mà không cần phải di chuyển ống kính quá nhiều.

Ngoài ra, người dùng có thể chạm trên màn hình LCD của máy ảnh một cách nhanh chóng để thay đổi tiêu điểm vào một đối tượng khác. Công nghệ này sẽ nhanh chóng lấy nét tối đa khi chuyển cảnh dù lúc đó ánh sáng có mạnh hay nằm trong vùng tương phản ảnh cao.

Nói tóm lại, công nghệ lấy nét tự động Dual Pixel mang lại tốc độ lấy nét nhanh và chính xác cao, sẽ là công nghệ tuyệt vời trên máy ảnh và điện thoại mà bạn có thể khám phá cho nhu cầu sắp tới.

Thuốc Chấm Tàn Nhang Có Tốt Không? Loại Nào Tốt Nhất Hiện Nay?

Thuốc chấm tàn nhang là gì?

Tàn nhang là các đốm sậm màu phân bố không đều trên da khi các sắc tố melanin phát triển vượt mức, thường xuất hiện ở những người có độ tuổi sau 30, tuổi tiền mãn kinh hoặc phụ nữ sau khi sinh nở. Tàn nhang không gây hại đến sức khỏe con người nhưng lại khiến phái đẹp cảm thấy tự ti, gây ảnh hưởng đến công việc và chất lượng sống.

Sử dụng thuốc chấm là một trong những giải pháp ngày càng trở nên phổ cập để vô hiệu tàn nhang. Đây là giải pháp dùng hóa chất, thường là acid để làm ăn mòn lớp da chứa những đốm nâu. Chấm thuốc trị nám tàn nhang được nhìn nhận là mang lại hiệu suất cao nhanh hơn những giải pháp điều trị bằng laser. Bên cạnh đó, đây còn là giải pháp được chị em “ lăng xê ” bởi đơn thuần, tiết kiệm ngân sách và chi phí ngân sách và hoàn toàn có thể dữ thế chủ động triển khai tại nhà hay mang theo bất kể đâu tiện sử dụng .

Hiện nay, trên thị trường thuốc chấm trị nám tàn nhang rất đa dạng. Tuy nhiên, không phải người nào cũng biết rõ về dòng sản phẩm này. Có thể kể đến những loại thuốc được hội chị em đánh giá là thuốc chấm tàn nhang hiệu quả như:

Thuốc chấm nám tàn nhang Detox: Là một trong những loại thuốc chấm nám tàn nhang được nhiều người sử dụng lúc bấy giờ. Được sản xuất dưới dạng gel lỏng và là một loại sản phẩm của Nước Ta, Detox có chứa những thành phần tự nhiên. Do vậy, loại thuốc này được đơn vị sản xuất công bố là không có công dụng phụ nào với da, kể cả những người có làn da nhạy cảm .

Thuốc chấm Clair melasma trị tàn nhang: Là một mẫu sản phẩm chuyển giao công nghệ tiên tiến của Pháp, được nhiều chị em “ săn lùng ”. Bên cạnh việc tương hỗ hủy hoại chân tàn nhang, dưỡng chất có trong thuốc này còn có năng lực tăng cường sản sinh collagen và elastin. Từ đó, giúp lan da được tái tạo, trả lại vẻ mịn màng và trắng sáng vốn có của nó .

Thuốc chấm nám tàn nhang tảo sống: Đây được nhìn nhận là mẫu sản phẩm khá bảo đảm an toàn cho da khi được sản xuất từ thảo dược vạn vật thiên nhiên. Theo thông tin từ đơn vị sản xuất, thuốc chấm trị tàn nhang từ tảo sống khá hữu hiệu khi bạn chỉ cần dùng 1 lần là hoàn toàn có thể vô hiệu hết nám, tàn nhang .

Gel Dvelinil – Thuốc chấm nám tàn nhang của Nga: Gel Dvelinil là một trong những dòng loại sản phẩm được nhiều người tìm kiếm trên thị trường. Sản phẩm hầu hết chứa nước cất cùng natri hydroxit hoặc kali hydroxit giúp làm mờ nám tàn nhang hiệu suất cao. Gel Dvelinil được sản xuất dưới dạng gel ngoài, mỗi loại có dung tích 3 ml, rất là nhỏ gọn và tiện nghi .

Giải đáp thuốc chấm tàn nhang có tốt không?

Tuy nhiên, tất cả chúng ta sẽ cùng nhìn nhận về ưu và điểm yếu kém của phương pháp trị tàn nhang này như sau :

Ưu điểm thuốc chấm tàn nhang

Chi phí thấp:Nếu như phương pháp trị tàn nhang bằng laser cần ngân sách cao và không phải ai cũng có điều kiện kèm theo để triển khai thì dùng thuốc chấm trị tàn nhang lại tương thích với đại đa số chị em. Bởi thuốc chấm trị nám tàn nhang thường có ngân sách hài hòa và hợp lý, tương thích với hầu bao của phần đông chị em phụ nữ Nước Ta .

Hiệu quả nhanh chóng:Thuốc chấm nám tàn nhang được nhìn nhận là vô hiệu nhanh những vùng da bị nám tàn nhang. Vùng da bị nám, tàn nhang sẽ nhanh gọn bị bong tróc sau một thời hạn ngắn sử dụng .

Tiện lợi:Đa số những loại thuốc chấm có dung tích nhỏ nên hoàn toàn có thể dùng và mang đi bất kỳ nơi đâu. Bên cạnh đó, không quá khó để mua được một loại thuốc chấm trị nám tàn nhang do loại sản phẩm được bày bán ở nhiều nơi, thậm chí còn bạn hoàn toàn có thể mua ở những cơ sở spa chăm sóc sức khỏe và làm đẹp, massage, gội đầu …

 Thuốc chấm trị tàn nhang có nhược điểm gì?

Bên cạnh những lợi ích mà thuốc chấm nám tàn nhang mang lại thì phương pháp này vẫn tồn tại nhiều nhược điểm. Theo các chuyên gia của Tập đoàn Vietmec, tuy thuốc chấm thuốc trị nám tàn nhang tác dụng nhanh nhưng chỉ mang lại hiệu quả tạm thời. Đồng thời, thuốc không thực sự an toàn khi chấm thuốc lên mặt và có thể để lại nhiều tổn thương cho làn da và sức khỏe của bạn. Vì vậy, chị em cần hết sức thận trọng khi lựa chọn sử dụng các dòng sản phẩm bán trên thị trường tránh để lại những hậu quả xấu cho làn da của mình.

Đặc biệt, khi những chị em dùng liên tục, lớp da mặt hoàn toàn có thể bị yếu dần, trở nên mỏng dính và nhạy cảm. Lúc này da sẽ rất dễ bắt nắng, hình thành những vùng da xỉn màu và nám sạm càng trầm trọng hơn. Bởi vậy, để hoàn toàn có thể sử dụng những dòng thuốc chấm tàn nhang hiệu suất cao nhất bạn nên tìm hiểu và khám phá thật kỹ và lựa chọn những dòng mẫu sản phẩm có thành phần ít ô nhiễm cho da cũng như tìm hiểu thêm quan điểm của những chuyên viên .

Vậy thuốc chấm tàn nhang mua ở đâu? Bao nhiêu tiền?

Ngoài ra, chị em cũng nên tìm hiểu và khám phá kỹ về nguồn gốc của thuốc chấm tàn nhang, chỉ nên mua khi mẫu sản phẩm của những tên thương hiệu uy tín, có rất đầy đủ thông tin trên nhãn mác. Đồng thời, chị em hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những nhận xét của người mua cũ trên những trang mạng, hội nhóm để có cái nhìn khách khách quan về loại sản phẩm hay những dịch vụ đi kèm. Như vậy, bạn sẽ hoàn toàn có thể tránh được những rủi ro đáng tiếc khi sử dụng thuốc chấm trị tàn nhang .

Một số lưu ý cần nhớ khi dùng thuốc chấm

Sử dụng thuốc chấm tàn nhang để làm mờ những đốm nâu xấu xí trên da mặt đang rất phổ cập với những chị em. Để mang lại hiệu suất cao tối ưu và ngăn ngừa những tổn thương không mong ước trong quy trình sử dụng, chị em cần quan tâm 1 số ít điểm quan trọng sau :

Tìm hiểu kỹ thành phần thuốc và lựa chọn những mẫu sản phẩm có thành phần từ vạn vật thiên nhiên, lành tính và ít hóa chất ô nhiễm .

Không chấm vào vùng da gần mắt bởi những hóa chất có trong thuốc hoàn toàn có thể gây hại đến mắt .

Không để da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, đặc biệt quan trọng vùng da mới chấm tàn nhang. Bảo vệ da bằng cách đội mũ, mặc áo, bôi kem chống nắng bởi những loại thuốc chấm nám tàn nhang dễ khiến cho da trở nên nhạy cảm và yếu hơn rất nhiều .

Tránh sử dụng nhiều loại mỹ phẩm để dưỡng da mặt vì hoàn toàn có thể khiến da kích ứng và viêm nhiễm .

Với người có làn da nhạy cảm thì nên thử năng lực kích ứng bằng cách bôi một chút ít kem ở vùng cổ tay trong vòng 4 – 8 tiếng trước. Chỉ chấm thuốc vào vùng da mặt khi không có bất kể triệu chứng không bình thường nào .

Để tránh mua phải hàng giả hàng nhái trên thị trường lúc bấy giờ, bạn chỉ nên sử dụng loại kem từ tên thương hiệu lớn ở shop chính hãng uy tín .

Trường hợp bạn bị tàn nhang quá đậm màu và lan rộng thì nên xem xét sử dụng giải pháp can thiệp nâng cao .

Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung các dưỡng chất, vitamin cần thiết từ các loại rau xanh, hoa quả để ngăn chặn những đốm nâu từ bên trong cơ thể.

Kết hợp tập thể dục liên tục để tăng cường sức khỏe thể chất, hồi sinh tế bào da bị tổn thương và phòng ngừa thực trạng nám sạm, tàn nhang hiệu suất cao .

Cải thiện nám tàn nhang bằng tinh chất bôi Vương Phi, hơn 10.000 người đã THÀNH CÔNG

Tinh chất chấm tàn nhang Vương Phi là một trong 2 chế phẩm chính của Bộ mẫu sản phẩm nám da, tàn nhang Vương Phi. Tinh chất chấm ( bôi ) Vương Phi có cơ chế tác động trực tiếp lên da nhằm mục đích giúp làm mờ nám, cân đối sắc tố da, se khít lỗ chân lông và giúp da đều màu, căng mịn …

Tinh chất Vương Phi được bào chế từ các dược liệu và thành phần tốt cho da như: Vitamin E, hoa hồng, kim ngân hoa, nghệ đen, nha đam… giúp vừa làm mờ tàn nhang vừa chăm sóc da hiệu quả. Các thành phần đều có nguồn gốc 100% thảo dược thiên nhiên được thu hái trực tiếp tại vườn biệt dược chuẩn GACP-WHO, ngoài ra còn được sản xuất tại nhà máy chuẩn GMP-WHO trên dây chuyền hiện đại nên đảm bảo an toàn và lành tính cho làn da. Bộ sản phẩm Vương Phi có thể sử dụng được cho nhiều đối tượng, trong đó có phụ nữ sau sinh từ 6 tháng trở lên.

Tuy nhiên, nếu chỉ tác động ảnh hưởng bên ngoài thì những yếu tố bên trong gây ra tàn nhang sẽ không được khắc phục. Bởi vậy, tinh chất Vương Phi sẽ được phối hợp với viên uống Vương Phi nhằm mục đích đem đến hiệu quả xử lý tàn nhang tổng lực, ngăn ngừa tái phát hiệu suất cao .

Viên uống Vương Phi được bào chế từ các dược liệu gồm: Đông trùng hạ thảo, nhân sâm, hoa đào, đương quy, bạch thược, diệp hạ châu… mang lại tác dụng tốt trong việc loại bỏ nám, tàn nhang và nuôi dưỡng da hiệu quả. Các dược liệu quý còn giúp dưỡng huyết, thanh nhiệt, giải độc, cân bằng nội tiết tố và lưu thông khí huyết, điều hòa kinh nguyệt…

Không chỉ được nhìn nhận cao về cơ chế tác động tổng lực, Bộ loại sản phẩm Vương Phi còn có những điểm mạnh để người dùng trọn vẹn hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng, đơn cử :

Kế thừa bí quyết làm đẹp của mỹ nữ Hoàng triều Thăng Long: Vương Phi được tăng trưởng và tăng cấp, triển khai xong từ bài thuốc dưỡng nhan của ngự Y Trần Kim Thu. Bài thuốc của bà đã giúp cho những cung tần, mỹ nữ có được vẻ đẹp như mong ước .

Được Bộ Y tế cấp giấy phép lưu hành toàn quốc: Trước khi đến tay người tiêu dùng, Bộ mẫu sản phẩm Vương Phi đã trả qua nhiều quy trình kiểm tra khắt khe. Sau khi đạt chuẩn chất lượng, bảo đảm an toàn cho làn da, sức khỏe thể chất, Bộ mẫu sản phẩm Vương Phi đã được cấp giấy ghi nhận lưu hành trên toàn nước theo quyết định hành động số3848 / năm nay / ATTP-XNCB của Cục An toàn thực phẩm ( Bộ Y tế ) .

Hiệu quả được kiểm chứng: Trải qua một thời gian ra mắt thị trường, Bộ sản phẩm Vương phi đã thu về nhiều đánh giá tích cực. Theo khảo sát, có hơn

10.086

 người tin tưởng sử dụng sản phẩm và loại bỏ nám tàn nhang trên mặt, mang lại sự tự tin trong cuộc sống. Trong đó, có cả những người nổi tiếng như diễn viên Lương Thu Trang (diễn viên phim Hướng dương ngược nắng) hay diễn giả Phan Hồ Điệp – mẹ thần đồng Đỗ Nhật Nam.

Dạng bào chế tiện lợi, tinh gọn: Với việc điều tra và nghiên cứu kỹ lưỡng thói quen sử dụng của phụ nữ thời tân tiến, Trung tâm Da liễu Đông y Nước Ta đã bào chế Vương Phi ở dạng tinh gọn và tiện nghi nhất. Chị em hoàn toàn có thể dùng trực tiếp mà không cần phải thực thi đun sắc mất nhiều thời hạn .

Đặc biệt, Vương Phi còn được giới thiệu như là một giải pháp cải thiện nám tàn nhang hiệu quả trong chương trình “Cơ thể bạn nói gì?” phát sóng trên VTV2. Như vậy, đủ để thấy mức độ “phủ sóng” và sự ảnh hưởng của sản phẩm như thế nào. Bạn đọc có thể theo dõi trọn bộ chương trình TẠI ĐÂY.

Một số hình ảnh trước và sau khi dùng Bộ sản phẩm Vương Phi của nhiều chị em được cung cấp bởi Trung tâm Da liễu Đông y Việt Nam.

Để trở thành người tiếp theo giải quyết nám, tàn nhang THÀNH CÔNG với Bộ sản phẩm Vương Phi chị em hãy nhanh chóng LIÊN HỆ NGAY với trung tâm theo địa chỉ sau:

TRUNG TÂM DA LIỄU ĐÔNG Y VIỆT NAM

4.9 / 5 – ( 11 bầu chọn )

Cập nhật thông tin chi tiết về Tấm Lợp Lấy Sáng Loại Nào Tốt? Ưu & Nhược Điểm Từng Loại trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!