Xu Hướng 12/2023 # Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Của Một Chiếc Giày Cực Chi Tiết # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Của Một Chiếc Giày Cực Chi Tiết được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chi tiết cấu trúc giày da nam

Về cấu tạo chung một chiếc giày được chia thành 2 phần chính: upper và sole.

– Phần upper: dùng để chỉ phần bao phủ bề mặt chân của người sử dụng và không tiếp xúc với mặt đất. Nó còn có tên gọi thông dụng hơn đó là “mặt giày”.

– Phần sole: là phần đế của đôi giày da nam cao cấp giúp nâng đỡ đôi chân của phái mạnh và là nơi tiếp xúc với mặt đất.

Cấu tạo thân giày

Last (Khuôn giày): Last sẽ có hình dạng đúng theo dáng của bàn chân người, được người thợ đóng giày sử dụng để chế tạo hay sửa chữa giày. Last này có thể được làm từ gỗ, kim loại hoặc là nhựa cứng. Một đôi giày có đẹp và thoải mái khi mang hay không chủ yếu là nhờ phần last. Đây là phần quan trọng nhất trong công đoạn chế tác một đôi giày.

Shoes tree (cây giày): là một dụng cụ có hình dáng tương tự như bàn chân dùng để đặt vào bên trong đôi giày nhằm giữ dáng, chống bị nhăn giày và tăng tuổi thọ cho đôi giày.

Cấu tạo giày

Eyelet(lỗ xỏ dây giày): Eyelet chính là những lỗ được đục xuyên qua lớp chất liệu làm giày và được bọc 2 mảnh vật liệu bằng kim loại, nhựa hoặc cao su cả 2 đầu. 2 mảnh vật liệu này sẽ có tác dụng giữ cố định cho lỗ xỏ và ngăn không cho lỗ xỏ bị rách ra. Một số loại giày dùng chất liệu da dày như giày boot sẽ không có 2 mảnh cố định này. Eyelet cũng có thể thay đổi thành loại móc dây với những đôi giày cổ cao và cần cố định giày vào phần cổ chân.

Lace(dây giày): được làm bằng vải, thun hay bằng da.

Foxing: miếng đắp lên trên giày có tác dụng trang trí hay gia cố thêm cho giày (đối với giày thể thao).

Lacing(mui giày): bao gồm cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày, để bạn xỏ và thắt dây giày qua các lỗ xỏ giúp giữ phần hai bên giày lại với nhau.

Lining: lớp lót nằm bên trong giày. Một số loại giày như giày boot sẽ không có phần lining. Lớp lót này có thể làm bằng da hay bằng vải.

Tip: phần trang trí ở phía mũi giày, thuật ngữ này thường được sử dụng với giày dress shoes cho phái nam.

Topline: phần cao nhất của cổ giày.

Toe: phần mũi giày.

Tongue(lưỡi gà): đây là lớp chất liệu để đệm giữa phần mui giày và phần mu bàn chân. Tongue có tác dụng giúp che chắn phần bị hở của mui giày và tránh tối đa sự ma sát giữa bàn chân với dây giày.

Throat(họng giày): chỉ có ở loại giày Oxford. Đây cũng là điểm tiếp giáp giữa mui giày và phần thân sau của giày.

Socklining (sock liner): miếng lót giày. Phần socklining dùng để làm lớp đệm giúp tăng độ êm ái khi mang giày, khử bớt mùi chân và hút mồ hôi để tăng thêm độ bền cho phần đế giày. Socklining còn có thể được thay thế dễ dàng.

Stitching(đường may khâu): Loại giày như chelsea boot và giày whole-cut cao cấp được làm từ nguyên cả miếng da nên sẽ không có stitching.

Quarter: phần phía thân sau của giày.

Vamp(thân giày trước): Tính từ phía sau của mũi giày đến xung quanh lỗ xỏ, phần lưỡi gà cho đến gần phần thân sau.

Welt(đường viền giày): Có thể là một mảnh da hay vật liệu tổng hợp nằm ở chỗ hở giữa phần trên và đế giày, nằm trên rìa của đế giày. Không phải loại giày nào cũng có phần welt.

Cấu tạo đế giày nam

Sole(đế giày): Nguồn gốc của từ ‘solea’ trong tiếng Latin có nghĩa là ‘đất và mặt đất’. Sole nằm ở phía dưới cùng đôi giày, là phần tiếp xúc trực tiếp với mặt đất. Đế giày ngày nay được làm từ rất nhiều loại vật liệu như da, cao su hay PVC… Đế giày có thể chỉ đơn giản với một lớp, làm từ một vật liệu duy nhất, hay phức tạp hơn với nhiều lớp, chia ra thành các phần: insole, midsole và outsole.

Insole(đế trong giày): Insole nằm ở phía trong của đôi giày, phía dưới bàn chân, cách một lớp lót giày. Phần insole có tác dụng giúp điều chỉnh hình dáng của đôi giày, tăng sự thoải mái khi sử dụng.

Midsole là gì(đế giữa): Midsole là lớp nằm giữa lớp insole và outsole. Nhiệm vụ chính là giúp để hấp thu chất động trong những dòng giày thể thao như giày chạy…

Outsole là gì (đế ngoài): Outsole là lớp vật liệu tiếp xúc trực tiếp với mặt đất. Outsole có thể là một mảnh nguyên miếng hoặc được ghép lại từ nhiều mảnh nhỏ với chất liệu khác nhau. Một số loại giày còn kết hợp thêm cả mảnh cao su ở đế để giúp tăng ma sát và độ bền cho giày. Các loại giày chuyên nghiệp như giày bóng rổ, giày đánh golf hay giày đá bóng,… có nhiều chỉnh sửa ở phần đế giày để phù hợp hơn với hoàn cảnh sử dụng.

Heel(gót giày): là phần rìa sau cùng của đế ngoài. Tác dụng để hỗ trợ cho phần gót chân, thường được làm từ loại vật liệu giống với đế giày.

Lời kết

Nhìn đôi giày có vẻ đơn giản nhưng khi phân tích ra thực sự có rất nhiều bộ phận và cấu trúc tương đối phức tạp phải không nào. Là thương hiệu chuyên nghiên cứu sản xuất các sản phẩm về đồ da như: giày da nam, ví da nam, thắt lưng nam, túi xách nam… chúng mình hiểu rõ các bộ phận chi tiết về giày da nam. Từ đó tạo nên nhiều sản phẩm giày da nam hàng hiệu với chất lượng tốt.

Đăng bởi: đinh Thái Hà

Từ khoá: Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Của Một Chiếc Giày Cực Chi Tiết

Tìm Hiểu Về Protein: Thành Phần, Tính Chất Và Cấu Tạo

Protein (chất đạm/ protid) là phân tử sinh học hay đại phân tử gồm nhiều amino axit liên kết với nhau. Protein thực hiện rất nhiều chức năng bên trong tế bào, bao gồm các phản ứng trao đổi có xúc tác, sao chép DNA, đáp ứng lại kích thích và vận chuyển phân tử từ một vị trí đến một vị trí khác. Thực tế, các protein khác nhau chủ yếu ở trình tự của các amino acid cấu thành (theo Wikipedia).

Protein có phân tử khối rất lớn (từ vài chục nghìn đến vài triệu), có cấu tạo phân tử rất phức tạp và có vai trò đặc biệt quan trọng trong trong quá trình sống. Nếu không có protein cơ thể sẽ không thể hoạt động được.

Protein được chia thành 2 loại bao gồm protein đơn giản và protein phức tạp.

Protein đơn giản: Là dạng protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp α-amino axit ví dụ anbumin lòng trắng trứng, fibroin tơ tằm…

Protein phức tạp: Được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo…

Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như trứng, thịt, sữa, tóc, sừng, móng, lá, quả, hạt..

Tìm hiểu về protein không thể không nhắc tới thành phần và cấu tạo phân tử của chúng.

Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon, hidro, oxi, nito và một lượng nhỏ lưu huỳnh, phot pho và kim loại…

Xét về cấu tạo phân tử của protein chúng ta có thể khẳng định rằng, protein có phân tử khối rất lớn, từ vài vạn đến vài triệu đơn vị cacbon và có cấu tạo rất phức tạp. Khi tiến hành đun nóng protein trong dung dịch axit ta sẽ thu được hỗn hợp các amino axit, trong đó chất đơn giản nhất là axit amino axetic H2N-CH2-COOH. Ngược lại, nếu chúng ta cho các phân tử amino axit kết hợp với nhau thì sẽ thu được loại protein đơn giản nhất.

Từ những thí nghiệm trên ta có thể kết luận rằng: “Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử protein” (SGK Hóa học 9, NXB giáo dục Việt Nam trang 159).

Các nhà khoa học đã phát hiện ra 4 bậc cấu trúc của protein, bao gồm:

Cấu trúc bậc 1: Các amino acid nối với nhau bởi liên kết peptit hình thành nên chuỗi polypeptide. Đầu mạch polypeptide là nhóm amin của amino acid thứ nhất và cuối mạch là nhóm carboxyl của amino acid cuối cùng. Cấu trúc bậc một của protein thực chất là trình tự sắp xếp của các amino acid trên chuỗi polypeptide. Cấu trúc bậc một của protein có vai trò tối quan trọng vì trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi đó, tạo nên hình dạng lập thể của protein, quyết định tính chất cũng như vai trò của nó. Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các amino acid có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của protein.

Cấu trúc bậc 2: Là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong không gian. Chuỗi polypeptide thường không ở dạng thẳng mà xoắn lại tạo nên cấu trúc xoắn α và cấu trúc nếp gấp β, được cố định bởi các liên kết Hydro giữa những amino acid ở gần nhau. Các protein sợi như keratin, Collagen… (có trong lông, tóc, móng, sừng) gồm nhiều xoắn α, trong khi các protein hình cầu có nhiều nếp gấp β hơn.

Cấu trúc bậc 3: Các xoắn α và phiến gấp nếp β có thể cuộn lại với nhau thành từng búi có hình dạng lập thể đặc trưng cho từng loại protein. Cấu trúc không gian này có vai trò quyết định đối với hoạt tính và chức năng của protein. Cấu trúc này lại đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của nhóm -R trong các mạch polypeptide. Chẳng hạn nhóm -R của cystein có khả năng tạo cầu đisulfur (-S-S-), nhóm -R của prolin cản trở việc hình thành xoắn, từ đó vị trí của chúng sẽ xác định điểm gấp, hay những nhóm -R ưa nước thì nằm phía ngoài phân tử, còn các nhóm kị nước thì chui vào bên trong phân tử… Các liên kết yếu hơn như liên kết Hydro hay điện hóa trị có ở giữa các nhóm -R có điện tích trái dấu

Cấu trúc bậc 4: Khi protein có nhiều chuỗi polypeptide phối hợp với nhau thì tạo nên cấu trúc bậc bốn của protein. Các chuỗi polypeptide liên kết với nhau nhờ các liên kết yếu như liên kết Hydro. (Theo Wikipedia)

Tìm hiểu tính chất vật lý của protein, chúng ta nên chú ý một số nội dung cơ bản sau:

Dạng tồn tại protein: Protein tồn tại ở hai dạng chính là protein hình sợi và protein hình cầu. Ví dụ đơn giản về protein hình sợi là keratin của tóc, sừng hay móng; Ví dụ về protein hình cầu là anbumin của lòng trắng trứng hay hemoglobin của máu.

Tính tan của protein: Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng. Ví dụ khi chúng ta hòa tan lòng trắng trứng vào nước sau đó tiến hành đun sôi thì lòng trắng trứng sẽ bị đông tụ. Sự đông tụ và kết tủa của protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein.

Protein có 3 tính chất hóa học quan trọng nhất đó là: Phản ứng thủy phân, bị đông tụ và bị phân hủy bởi nhiệt.

Thực hiện đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazo, protein sẽ bị thủy phân sinh ra các amino axit. Phương trình phản ứng như sau:

Sự thủy phân của protein cũng xảy ra nhờ tác dụng của men ở nhiệt độ thường.

Thực hiện thí nghiệm đốt cháy một ít sừng, tóc hoặc lông gà, lông vịt… Quan sát và ngửi thấy có mùi khét. Thực hiện tương tự với các protein khác cũng có hiện tượng tương tự. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra kết luận khi tiến hành đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân hủy và tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.

Thực hiện thí nghiệm cho một ít lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Với ống nghiệm chứa lòng trắng trứng thứ nhất, chúng ta cho thêm 1 ít nước, lắc đều rồi đun nóng. Với ống nghiệm còn lại, ta cho thêm một ít rượu rồi lắc đều. Quan sát 2 ống nghiệm đều cho kết quả có kết tủa trắng.

Như vậy, ta có thể rút ra kết luận rằng Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic lòng trắng trứng sẽ bị kết tủa. Một số protein có khả năng tan trong nước, tạo thành dung dịch keo. Khi ta đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra hiện tượng kết tủa protein. Hiện tượng này được định nghĩa là sự ngưng tụ.

Saccarozo: Chi tiết lý thuyết + bài tập thực hành và đáp án

Glucozo là gì? Công thức, cấu tạo, tính chất và vai trò của glucozo

Protein có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống của con người và sinh vật vì cơ thể sống được tạo nên từ các tế bào. Chúng cũng có rất nhiều ứng dụng trong đời sống chủ yếu là làm thức ăn. Ngoài ra, protein còn có những ứng dụng khác trong công nghiệp như ngành công nghiệp dệt len, tơ tằm, sản xuất đồ da, mĩ nghệ…

Xét riêng về mặt dinh dưỡng, protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật. Cơ thể động vật không thể tự tạo protein mà phải chuyển hóa protein trong thức ăn thành protein của mình và đồng thời oxi hóa để lấy năng lượng cho hoạt động của cơ thể.

Dựa vào những kiến thức lý thuyết về protein ở trên, bạn có thể ứng dụng làm các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học để ôn tập lại kiến thức và ghi nhớ bài học lâu hơn.

Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các dấu chấm:

a) Các protein đều chứa các nguyên tố …

b) Protein có ở…của người, động vật, thực vật như …

c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein … tạo ra các aminoaxit.

d) Một số protein … khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.

Gợi ý đáp án: 

a) Các protein đều chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi, nitơ

b) Protein có ở mọi bộ phận cơ thể của người, động vật, thực vật như trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân lá, quả, hạt,…

c) Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein thủy phân tạo ra các aminoaxit.

d) Một số protein đông tụ khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất.

Hãy cho (giấm hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích.

Gợi ý đáp án:

Khi cho (giấm hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì sữa bò và sữa đậu nành bị vón cục do có sự đông tụ protein.

Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau: Một được dệt từ sợi tơ tằm và một được dệt từ sợi bông. Cho biết cách đơn giản để phân biệt chúng.

Gợi ý đáp án: 

Đốt hai mảnh lụa, nếu mảnh nào khi cháy có mùi khét, đó là mảnh được dệt từ sợi tơ tằm, còn sợ bông không có hiện tượng mùi khét.

Tìm Hiểu Chi Tiết Về Bát Tự, Tứ Trụ

Bát Tự – Tứ Trụ Là Gì ?

Bát Tự hay còn gọi là Tứ Trụ là tên gọi của một trong các bộ môn của Văn Hóa Phương Đông. Khi con người sinh ra chịu sự chi phối của Kim – Thủy ­­- Mộc – Hỏa – Thổ Tinh tức chịu sự tác động của lực tương đối của các Thiên tinh xung quanh hệ mặt trời. Với các thiên tinh này bố trí vào các vị trí khác nhau thì sẽ tạo ra lực và tỷ lệ lượng hóa ngũ hành khác nhau.

Mỗi người khi sinh ra vì năm tháng ngày giờ sinh ở vào các trạng thái khác nhau của vũ trụ nên được hưởng khí âm dương bẩm sinh trong đục, vượng suy khác nhau thể hiện qua Thiên Can và Địa chi trong ngày sinh. Tổ hợp của hệ thống các Can Chi này phối hợp với Lưu niên Đại vận (sự vận hành của vũ trụ) cấu tạo thành đặc điểm phú quý, phúc họa của một con người cụ thể.

Thiên Can Địa Chi trong Bát Tự, Tứ Trụ

Các Can và Chi trong Tứ Trụ tượng trưng cho khí âm dương, tiết khí vượng suy. Thiên can chủ về lộc, là Thiên nguyên. Địa chi chủ về thân, là Địa nguyên. Con người là vật trong trời đất, trong địa chi vốn đã tàng chứa khí trung hòa bẩm sinh của âm dương ngũ hành, là chủ mệnh, là Nhân nguyên.

Trong mệnh lí Can ngày (Nguyên Thần) vốn đã yếu lại không được phù trợ, hay Can ngày vốn đã vượng lại còn được phù trợ, đều chứng tỏ đó là nguồn bệnh. Tứ trụ đó có được bổ cứu hay không thì phải xem kỹ để tìm kiếm DỤNG THẦN.

Khi Can ngày yếu nên được sinh phù, hoặc Can ngày mạnh nên bị khống chế, hao tán, xì hơi. Bát Tự chỉ có tám chữ, giống như một cái cân, bên này nặng thì bên kia ngóc lên hoặc bên kia nhẹ thì bên này chúi xuống. Một hình tượng rõ hơn là như cái gánh. Bên yếu là bên nhẹ, bên vượng là bên nặng. Dụng thần chính là cái dùng để bớt bên nặng đi, bù vào bên nhẹ. Vận tốt là lúc Dụng thần đến mang lại đủ vận khí để cân bằng. Vận gặp được Dụng thần đắc lực, vận trình đó là thời kỳ tốt nhất của cuộc đời.

Dụng Thần Trong Bát tự, Tứ Trụ

Trong mệnh có dụng thần thì vận mệnh gặp nhiều thuận lợi. Dụng thần có lực thì cuộc sống nhẹ nhàng, dụng thần yếu thì cuộc sống vất vả hơn. Dụng thần bị phá, tổn thương thì gian nan càng nhiều. Dụng thần đã yếu lại còn bị khắc thì cũng chẳng khác gì không có dụng thần, lúc đó phải nhờ dụng thần từng vận và ngoại khí để bổ cứu. Dụng thần là căn cứ vào can ngày vượng hay yếu để định đoạt. Từ đó sự phán đoán cát hung hoạ phúc của cả cuộc đòi được bắt đầu từ đây.

Mệnh cục của Tứ Trụ lấy dụng thần làm hạt nhân. Dụng thần có tác dụng bổ cứu hay không ảnh hưởng đến các vận của cả đời người.

Khi lực dụng thần khổng đủ hoặc đối với những Tứ trụ khuyết thiếu dụng thần thì Hỉ thần của Tứ trụ sẽ có tác dụng như cây khô gặp mùa xuân, mầm non được tưới tắm. Mối quan hệ cứu ứng chặt chẽ như môi với răng, nó có vai trò bổ trợ và cứu ứng cho dụng thần.

Ngoài ra còn phải dùng đến sự bổ cứu của đại vận, Tuế vận và các yếu tố ngoại khí gắn thân như Ngũ Hành, Phương Vị, Can Chi, Thời gian… Để tăng lực của Dụng Thần.

Dùng màu sắc cho bản thân mình theo ngũ hành của Hỉ Dụng Thần (Hỉ Dụng thần là Mộc Hỏa nên dùng nhiều màu Xanh lá, Xanh cốm, Hồng, Đỏ làm quần áo, Chăn ga gối đệm, Trang sức…)

Dùng Ngũ Hành phương vị (Hỉ Dụng thần là Mộc Hỏa nên chọn phòng ngủ phía Đông – Mộc hoặc phía Nam – Hỏa của nhà, di chuyển về phương Đông hoặc Phương Nam cầu tài, cầu quan, cầu vận để được khí tại phương bổ trợ.

Dùng thời gian (những năm Can chi ngũ hành là Hỷ Dụng Thần, Tuổi Hỉ Dụng Thần để khởi nghiệp hoặc làm những việc lớn.

Lựa chọn nghề nghiệp có Ngũ hành Tương ứng với Dụng Thần để thuận lợi, phát triển triển trong công việc.

Nắm được Hỉ Dụng Thần để bổ cho Thân sẽ giúp cuộc sống thăng bằng ít bệnh tật, Tài, Quan, Ấn, Thực được Hài hòa cuộc sống phát triển thuận lợi.

Để được hỗ trợ chi tiết anh chị vui lòng liên hệ đến:Văn Phòng Góc Phong Thủy 109 Quan Nhân – Thanh Xuân – Hà Nội

Gọi NGAY đến số Hotline: 0912.266.598 để được tư vấn hỗ trợ.

Tổng đài tư vấn, giải đáp thắc mắc Phong Thủy: 0912.266.598

Đăng bởi: Tú Kiều

Từ khoá: [Tư Vấn] Tìm Hiểu Chi Tiết Về Bát Tự, Tứ Trụ

Thông Tin Tìm Hiểu Chi Tiết Về Chùa Thiên Hương Bình Định

Trong số những địa điểm du lịch thú vị ở miền Trung Việt Nam, chùa Thiên Hương Bình Định tuy không có quy mô hùng vĩ hay lịch sử lâu đời, nhưng vẫn thu hút vô số khách du lịch bởi sự linh thiêng của mình. Ngôi chùa này còn được ví như là “Phượng Hoàng Cổ Trấn” phiên bản Việt, với những kiến trúc đặc sắc mang vẻ đẹp vừa cổ kính, thơ mộng vừa hiện đại, hoa lệ.

Khi đi du lịch Quy Nhơn, nhiều người thường chỉ nghĩ đến các bãi biển và bãi ghềnh tuyệt đẹp, mà không biết hoặc lỡ quên mất rằng ở đây cũng có rất nhiều địa điểm tham quan độc đáo khác. Trong đó, chùa Thiên Hưng là một kiến trúc đặc sắc trong quần thể Linh Phong nổi tiếng của tỉnh Bình Định, là chốn linh thiêng đón lượng lớn khách thập phương tới ngắm cảnh và cúng bái mỗi năm.

Giới thiệu chùa Thiên Hưng Chùa Thiên Hưng xây dựng năm nào?

Đây là một ngôi chùa ở Bình Định mới được xây dựng cách đây hơn 10 năm, nằm trong một kế hoạch phát triển du lịch lâu dài của tỉnh và khu vực. Đặc biệt, sau trận hỏa hoạn năm 2013, chùa Thiên Hưng đã được sửa chữa, trùng tu và mở rộng để có quy mô như hiện nay.

Chùa Đồng Ngộ ở đâu?

Ngôi chùa này nằm cạnh đường quốc lộ 1A, phường Nhơn Hưng, xã An Nhơn, với đường di chuyển thuận tiện chỉ khoảng 20km từ trung tâm Thành phố Quy Nhơn. Bạn có thể bắt chuyến bus 12 khởi hành từ ngã tư đường Lê Duẩn và Trần Thị Kỷ (Quy Nhơn) và xuống tại điểm gần chùa Thiên Hưng An Nhơn, với tần suất 30 – 35 phút / chuyến và giá vé 39.000 đồng / vé / lượt.

Nếu muốn chủ động hơn thì xe ô tô và xe máy cũng là những lựa chọn không tồi, đi thẳng theo quốc lộ 1A nếu xuất phát từ trung tâm thành phố Quy Nhơn hoặc hướng quốc lộ 19B – 1A nếu xuất phát từ sân bay Phù Cát.

Nét đặc sắc của chùa Thiên Hưng Bình Định Chùa Thiên Hưng và bảo vật Ngọc Xá Lợi

Hiện là nơi thờ phụng nhiều bức tượng Phật khác nhau, Chùa Đồng Ngộ còn lưu giữ Ngọc Xá Lợi của Phật Tổ Thích Ca Mâu Ni, thu hút được đông đảo khách du lịch và khách hành hương đến cúng bái. Do cơ duyên, 5 viên Xá Lợi Phật đã được Giáo hội Phật giáo nước bạn Myanmar tặng cho Việt Nam vào năm 2013, và được cung nghênh về ngôi chùa Phật giáo này lưu giữ vào tháng 7 cùng năm.

Các tín đồ tin rằng nơi nào có Ngọc Xá Lợi thì nơi đó sẽ có sự hiện diện của Phật tổ – Ngài ban phước lành và cảm hoá, đồng thời mang đến bình an, giải trừ nghiệp ác và nuôi dưỡng lòng thành.

Kiến trúc độc đáo của chùa Thiên Hưng

Ngoài yếu tố tâm linh, chùa còn mang nét ấn tượng về kiến trúc đặc sắc, nổi bật trong không gian làng quê thanh bình và dung dị, thoang thoảng hương lúa đồng nội. Con đường đi vào chùa Thiên Hưng Bình Định nằm giữa hai cánh đồng lúa trải dài, xanh mướt khi còn non và vàng rực khi tới mùa thu hoạch, xen kẽ với đó là những hào nước cùng cây cầu nhỏ bắc qua. Đi qua con đường này là tới chiếc cổng tam quan rộng lớn và uy nghi của chùa, được xây dựng bằng bê tông, cốt thép vững chắc còn phần cánh cổng thì được làm bằng gỗ. Cổng chùa có phần mái cong kiểu kiến trúc đặc trưng của những công trình Phật giáo của miền Bắc, với góc mái hình lưỡi đao hướng lên trời.

Bước qua cổng, bạn sẽ ngay lập tức thấy ấn tượng với chốn bồng lai với những đình viện mang nét cổ kính được lợp mái cong theo kiểu cung đình xưa, nổi bật giữa không gian trong lành đầy cây cối và những hồ sen nở hoa quanh năm. Các kiến trúc chùa Thiên Hưng có tông nâu đỏ và trắng làm chủ đạo và được điểm xuyết thêm những màu vàng và cam, hoà hợp với màu xanh mát thoát tục của những khu vườn, chậu cây và hồ nước xung quanh. Cạnh hồ sen là khu vườn Thiên Thanh được bài trí sinh động với các tiểu cảnh đặc sắc theo phong cách Đông phương, trong đó nằm ở trung tâm có tượng đài Quan Âm được tạc từ đá trắng tự nhiên.

Khu vực chính điện là trái tim của chùa, với tổng cộng 3 tầng chính và 1 tầng mái được nâng đỡ bởi những cột trụ chắc chắn, mỗi tầng lại thờ phụng những bức tượng phật lớn nhỏ khác nhau. Đặc biệt là bức tượng đồng Phật bà nghìn mắt nghìn tay vô cùng uy nghiêm ở tầng một và tượng phật Thích Ca Mâu Ni trên tầng cao nhất.

Chính điện – Nguồn: @anpie.b

Đối diện với khu chính điện của chùa Thiên Hưng là tòa tháp chuông 12 tầng cao chọc trời được thiết kế rất công phu, đứng trên đó có thể phóng tầm mắt hết vùng An Nhơn. Dưới chân tháp là khu vườn nhỏ cùng một hồ nước trong vô cùng mát mẻ, được bao quanh bởi hệ thống tượng Mười tám vị La Hán.

Nguồn: @oanhoanh1992

Những điều cần nhớ khi tới chùa Thiên Hưng Thời điểm tốt nhất để đến thăm Chùa Đồng Ngộ Bình Định

Nếu bạn muốn thăm thú Thiên Hưng Tự một cách thoải mái, thì bạn nên đến đây vào khoảng thời gian từ tầm tháng 3 tới tháng 8. Đây là mùa khô của tỉnh Bình Định, trời sáng sủa và ít mưa, giúp cho bạn có thể dễ dàng ngắm cảnh và chụp những bức ảnh check-in siêu chất. Khoảng từ cuối tháng 8 tới tháng 12 sẽ là mùa mưa bão kéo dài, thời tiết thất thường và có thể xảy ra lũ lụt, vô cùng bất tiện và nguy hiểm nên bạn tốt nhất nên tránh thời điểm này.

Chùa mở cửa miễn phí đón khách tham quan kéo dài từ 9h sáng đến 9h tối, tuy nhiên bạn nên đến từ đầu ngày vì một số khu vực sẽ đóng cửa trong khoảng 11h sáng đến 3h chiều. Nếu bạn tham quan cả ngày thì buổi trưa chùa có tổ chức nấu cơm chay, phục khách hành hương từ 10h đến 12h, cũng hoàn toàn miễn phí. Bạn chỉ cần xuống nhà ăn và báo với nhà bếp là sẽ được chuẩn bị một phần cơm, bất kể là bạn đến tham gia cúng lễ, cầu bái hay chỉ đến ngắm cảnh và du lịch.

Một vài điểm cần chú ý khi đến thăm Thiên Hương Tự:

Chùa Thiên Hưng sở hữu nét đẹp vừa cổ kính mà cũng rất hiện đại, bất cứ góc nào cũng là một khung nền hoàn hảo để bạn có được những tấm ảnh ấn tượng. Chỉ cần lên đồ thật chất, ngắm một chỗ hợp ý trong chùa, căn hướng máy ảnh sao cho “nghệ” rồi chọn một “filter” chất lượng, là bức hình của bạn có thể gây bão mạng xã hội rồi. Tuy nhiên, đây vẫn là một địa điểm tâm linh, bạn nên ăn mặc kín đáo và gọn gàng một chút, tránh trang phục quá suồng sã hay hở hang. Nhớ là hãy đi đứng nói năng nhẹ nhàng, chú ý phát ngôn của mình, không văng tục hay trong khu vực linh thiêng của chùa.

Nếu bạn đến chùa để cầu khấn, hay chỉ đơn giản là quan tâm tới các vấn đề tâm linh, thì nhớ đừng dẫm lên bậc cửa mà hãy nâng chân bước qua. Khi vào, bạn nên đi bằng cửa phải và ra bằng cửa trái, tránh đi cửa chính vì nó dành cho các bậc cao tăng, người có đạo hạnh, công đức. Cúng tiền trên hương án nhìn vừa không đẹp mắt, thô thiển, vừa không được chấp nhận bởi chùa – ở chính điện có một hòm công đức mà bạn có thể bỏ vào hòm công đức được đặt tại chính điện. Chỉ nên dâng 1 nén hương, không nên cắm nhiều vào bát hương và cũng không nên dâng cúng vàng mã hay hoa dại.

Chùa Thiên Hưng An Nhơn là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng của miền Trung Việt Nam, thu hút lượng lớn các phật tử về cúng bái và cầu nguyện đặc biệt vào các dịp lễ. Ngoài ra, nhiều khách du lịch cũng ghé qua do bị thu hút bởi danh tiếng về sự linh thiêng cùng kiến trúc độc đáo, sự hoà quyện giữa nét cổ kính và hiện đại của nơi đây. Sau khi đến thăm ngôi chùa Đồng Ngộ nổi tiếng này, bạn cũng có thể ghé qua những địa điểm du lịch văn hoá thú vị gần đó như các tháp Chăm, tháp Bánh Ít, tháp Cánh Tiên, …

Đăng bởi: Quách Hương Lan

Từ khoá: Thông tin tìm hiểu chi tiết về Chùa Thiên Hương Bình Định

Cân Bằng Hóa Học Là Gì? Tìm Hiểu Chi Tiết Từ A

Bài viết cung cấp cho bạn đọc những thông tin tổng hợp chi tiết nhất về cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học cũng như cách vận dụng nguyên lý Lơ Sa–tơ–li-ê để xét đoán sự chuyển dịch cân bằng hóa học. Cùng Wikihoc tìm hiểu ngay!

Để hiểu rõ về cân bằng hóa học là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch.

Làm rõ khái niệm về phản ứng một chiều, chúng ta sẽ xem xét phản ứng sau đây:

Khi đun nóng các tinh thể Kali Clorat (KClO3) có mặt chất xúc tác Mangan dioxit (MnO2), KClO3 sẽ phân hủy thành kali clorua (KCl) và oxi (O2). Cũng trong điều kiện đó, Kali Clorua (KCl) và oxi (O2) không phản ứng được với nhau tạo lại KClO3. Như vậy, phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều từ trái sang phải, phản ứng như vậy được gọi là phản ứng một chiều.

Trong phương trình hóa học của phản ứng một chiều, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều phản ứng.

Để làm rõ khái niệm phản ứng thuận nghịch là gì? Chúng ta sẽ xét phản ứng sau:

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

Ở điều kiện thường thì Cl2 sẽ phản ứng với nước (H2O) tạo thành HCl và HClO, đồng thời HCl và HClO sinh ra cũng tác dụng được với nhau tạo lại Cl2 và H2O. Như vậy, trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. Phản ứng như vậy được gọi là phản ứng thuận nghịch.

Trong phương trình hóa học của phản ứng thuận nghịch, người ta sử dụng mũi tên ngược chiều nhau thay cho mũi tên đối với phản ứng một một chiều.  

SGK hóa học 10 (NXB Giáo dục Việt Nam) đã định nghĩa chi tiết về cân bằng hóa học như sau: “Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận  nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch”.

Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, chúng ta sẽ xem xét phản ứng thuận nghịch sau:

H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)

Ở trạng thái cân bằng, không phải là phản ứng dừng lại mà phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra nhưng với tốc độ bằng nhau (Vt = Vn). Điều này có nghĩa là trong một đơn thời gian, nồng độ các chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch. Do đó, cân bằng hóa học là cân bằng động.

Đặc điểm của phản ứng thuận nghịch là các chất phản ứng không chuyển hóa hoàn toàn thành các sản phẩm, nên trong hệ cân bằng luôn có mặt các chất phản ứng và các sản phâm.

Ví dụ, cho 0.5 mol/l H2 và 0.5 mol/l I2 vào trong một bình kín ở nhiệt độ 430 độ C. Nếu phản ứng là một chiều thì H2 và I2 sẽ phản ứng hết tạo thành 1 mol/l HI. Tuy nhiên đây là phản ứng thuận nghịch nên chỉ thu được 0.786 mol/l HI và còn lại 0.107 mol/l H2, 0.107 mol/l I2.

Thực hiện thí nghiệm lắp bộ dụng cụ gồm hai ống nghiệm có nhánh (a) và (b), được nối với nhau bằng một ống nhựa mềm, có khóa K mở. Tiếp tục nạp đầy khí NO2 vào cả hai ống (a) và (b) ở nhiệt độ thường. Nút kín cả hai ống, trong đó có cân bằng sau:

2NO2 (k – nâu đỏ) ⇌ N2O4 (khí – không màu)

Màu của hỗn hợp khí trong cân bằng ở cả hai ống (a) và (b) là như nhau. Thực hiện đóng khóa K lại để ngăn không cho khí ở hai ống khuếch tán vào nhau. Ngâm ống (a) vào nước đá một lát sau lấy ra so sánh thấy màu ở ống (a) với ống (b) nhận thấy ống (a) có màu nhạt hơn.

Khi làm lạnh ống (a), các phân tử NO2 trong ống đã phản ứng thêm để tạo ra N2O4, làm nồng độ NO2 giảm bớt và nồng độ N2O4 tăng thêm. Hiện tượng đó được gọi là sự chuyển dịch cân bằng hóa học.

Kết luận: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài lên cân bằng (SGK Hóa học 10, trang 158, NXB Giáo dục Việt Nam).

Những yếu tố làm chuyển dịch cân bằng là nồng độ, áp suất và nhiệt độ. Chúng được gọi là các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Cụ thể như sau:

Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín ở nhiệt độ cao và không đổi:

C (r) + CO2 (k) ⇌ 2CO (k)

Khi hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, nghĩa là Vt = Vn, nồng độ các chất trong phản ứng không biến đổi nữa. Nếu ta cho thêm vào hệ một lượng khí CO2, nồng độ CO2 trong hệ sẽ tăng lên làm chon gay lúc đó Vt bằng Vn, lúc đó cân bằng được thiết lập. Ở trạng thái cân bằng mới, nồng độ các chất sẽ khác với trạng thái cân bằng cũ.

Vậy khi thêm CO2 vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều từ trái sang phải (theo chiều thuận), chiều làm giảm nồng độ CO2 thêm vào. Quá trình chuyển dịch cân bằng xảy ra tương tự khi ta lấy bớt khí CO ra khỏi cân bằng, vì khi đó Vn < Vt. Ngược lại, nếu ta cho thêm khí CO vào hoặc lấy bớt khí CO2 ra khỏi hệ cân bằng thì lúc đó Vt < Vn, cân bằng sẽ chuyển dịch từ phải sang trái (theo chiều nghịch), nghĩa là theo chiều làm giảm nồng độ CO hoặc chiều tăng nồng độ CO2.

Kết luận: Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó. Trường hợp trong hệ cân bằng có chất rắn ở dạng nguyên chất thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn không ảnh hưởng đến cân bằng, nghĩa là cân bằng không chuyển dịch.

Xét hệ cân bằng bên dưới trong xi lanh kín có pít tông ở nhiệt độ thường và không đổi:

N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k)

Thí nghiệm chứng tỏ rằng khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ra tăng áp suất chung của hệ lên, bằng cách đẩy pít tông vào để cho thể tích chung của hệ giảm xuống thì số mol khí NO2 sẽ giảm bớt, đồng thời số mol khí N2O4 sẽ tăng thêm, nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. 

Kết luận:Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm áp suất đó.

Như vậy, nếu phản ứng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc phản ứng không có chất khí thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng. Ví dụ, áp suất đến các cân bằng sau:

H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)

Fe2O3 (r) + 3CO (k) ⇌ 2Fe (r) + 3CO2 (k)

Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học chúng ta cần biết khái niệm phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt. 

Phản ứng tỏa nhiệt: Là phản ứng hóa học thường kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. Ví dụ: Cho vôi sống CaO tác dụng với nước H2O, hỗn hợp tạo thành sôi lên.

Phản ứng thu nhiệt: Là phản ứng hóa học ta phải liên tục cung cấp nhiệt cho phản ứng đó. Ví dụ: Thực hiện nung đá vôi (CaCO3) để sản xuất vôi sống. 

Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học, xét cân bằng trong bình kín: 

N2O4 (khí – không màu) ⇌ 2NO2 (khí – nâu đỏ); ΔH = 58 kJ

Kết luận: 

Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, chiều làm giảm tác động của việc giảm nhiệt độ.

Ba yếu tố nồng độ, áp suất và nhiệt độ ảnh hưởng tới cân bằng hóa học đã được nhà hóa học Pháp H. Le Chatelier tổng kết thành nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó” (Theo SGK Hóa học 10, trang 161). 

Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau. Vì vậy, chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Khi phản ứng thuận nghịch chưa ở trạng thái cân bằng thì chất xúc tác có tác dụng làm cho cân bằng được thiết lập nhanh chóng hơn.

Tổng hợp bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 8 9 10 MỚI NHẤT

Số oxi hóa là gì? 4 quy tắc xác định số oxi hóa của 1 nguyên tố

Để thấy ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học, chúng ta lấy ví dụ sau đây:

Ví dụ: Trong quá trình sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau:

2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)

Trong phản ứng này người ta dùng oxi không khí.

Ở nhiệt độ thường, phản ứng xảy ra rất chậm. Vì thế, để tăng tốc độ phản ứng phải dùng chất xúc tác và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khá cao. Do đây là phản ứng tỏa nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm giảm hiệu suất của phản ứng. Để hạn chế tác dụng này, người ta đã dùng một lượng dư không khí, nghĩa là tăng nồng độ oxi, làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Ý nào sau đây là đúng:

A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học.

B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại.

C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học.

D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau.

Gợi ý đáp án: 

Đáp án đúng là C. 

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

2SO2(k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) ΔH < 0

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

A. Biến đổi nhiệt độ.

B. Biến đổi áp suất.

C. Sự có mặt chất xúc tác.

D. Biến đổi dung tích của bình phản ứng.

Gợi ý đáp án: 

Đáp án là C. Sự có mặt chất xúc tác. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc đọ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau. Do vậy, chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học hay không làm nồng độ các chất trong cân bằng biến đổi

Cân bằng hóa học là gì? Tại sao nói cân bằng hóa học là cân bằng động?

Gợi ý đáp án: 

Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Cân bằng hóa học là cân bằng động vì: Ở trạng thái cân bằng không phải là phản ứng dừng lại, mà phản ứng thuận nghịch và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng tốc độ bằng nhau (V thuận = V nghịch). Điều này có nghĩa là trong một đơn vị thời gian số mol chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch. Do đó cân bằng hóa học là cân bằng động.

Tìm Hiểu Chi Tiết Top 300 Câu Thần Chú Trong Harry Potter

I. Câu 1 – 100

Cách đọc: AK-ee-oh hoặc AK-see-oh 

2. Age Line

Cách đọc: Ăn-gồ Lai

3. Aguamenti

Cách đọc: Ờ-gơ-MEN-ti

4. Alarte Ascendare

Cách đọc: à-LA-te à-XEN-đờ-re

5. Albus Dumbledore’s Forceful Spell 

Cách đọc: À-bun Dum-bờ-li-đo-rờ Pho-cơ-phul Sờ-peo

6. Alohomora 

Cách đọc: a-LÔ-hô-MÔ-ra

7. Alohomora Duo 

Cách đọc: a-LÔ-hô-MÔ-ra Du-ô

8. Anapneo

Cách đọc: à-NÁP-nì-ồ

9. Amato Animo Animato Animagus

Cách đọc: A-ma-tô A-ni-mô A-ni-ma-tô A-ni-ma-gút

10. Animagus Reversal Spell

Cách đọc: A-ni-ma-gút Rờ-vơ-sồ Sờ-peo

11. Anteoculatia 

Cách đọc: an-tee-oh-kyoo-LAY-chee-ah

12. Anti-Apparition

Cách đọc: An-ti Ap-pa-ti-ti-zần

13. Anti-Cheating Spell 

Cách đọc: An-ti Chi-ting Sờ-peo

14. Anti-Jinx

Cách đọc: An-ti Zin-x

Mô tả: Ngăn chặn thế lực hắc ám lại gần một mục tiêu.

15. Anti-Disapparition Jinx 

Ý nghĩa: Bùa này là bùa chống độn thổ phiên bản nâng cấp hơn, nên có thể nhốt được một người trong một khoảng thời gian ở dưới lòng đất khi người đó đang cố gắng độn thổ lên mặt đất

16. Antonin Dolohov’s Curse 

Ý nghĩa: Dùng để khiến một người nào đó mất mọi khả năng sử dụng phép thuật và khiến họ bị chấn thương nội bộ. Đây là một bùa chú có dạng lời nguyền gây nguy hiểm rất cao cho đối phương

17. Aparecium 

Ý nghĩa: Bùa này làm tiết lộ thông tin bạn muốn, như là khiến cho mực tàng hình xuất hiện

18. Appare Vestigium 

Ý nghĩa: Tìm kiếm dấu vết của đối phương bằng cách lần tìm những lần đối phương sử dụng phép thuật trước đó

19. Aqua Eructo

Ý nghĩa: Từ đầu đũa sẽ phun ra một cái vòi rồng để tấn công đối thủ

20. Arania Exumai

Ý nghĩa: Bùa này giúp bạn xua đuổi những con nhện khổng lồ hoặc các loài Arachnis đi

21. Arresto Momentum 

Ý nghĩa: Bùa này giúp giảm vận tốc các mục tiêu chuyển động hoặc giảm vận tốc bản thân người sử dụng

22. Arrow-shooting Spell 

Ý nghĩa: Giúp bắn ra một mũi tên lửa từ đũa phép

23. Ascendio 

Ý nghĩa: Giúp tung người sử dụng lên trời theo hướng của chiếc đũa

24. Avada Kedavra

Ý nghĩa: Bùa này gây ra cái chết ngay lập tức, đây là một lời nguyền giết chóc không có thần chú nào có thể ngăn chặn, khiến đối phương chết bất thình lình và không gây ra một chút đau đớn nào.

25. Avenseguim

Ý nghĩa: Bùa này giúp người sử dụng truy tìm đồ vật bằng cách tìm kiếm dấu vết của người sở hữu vật đó

26. Avifors 

Ý nghĩa: Sử dụng để biến mục tiêu thành con chim

27. Avis

Ý nghĩa: Dùng để tấn công đối phương bằng cách tạo ra một bầy chim từ đũa phép của người niệm chú

28. Babbling Curse 

Ý nghĩa: Dùng để làm cho một người nói ngọng nghịu, lắp bắp, không rõ ràng khi cố gắng nói chuyện

29. Bat-Bogey Hex 

Ý nghĩa: Biến ra những con dơi khổng lồ và hóa cánh cho các quỷ lùn để tấn công đối phương

30. Baubillious 

Ý nghĩa: Bắn ra một tia sét từ đầu đũa

31. Beetle into Button 

Ý nghĩa: Biến những con bọ thành các cúc áo để tấn công đối phương

32. Bedazzling Hex 

Ý nghĩa: Dùng để ngụy trang, giúp đồ vật vô hình, bùa này được sử dụng chủ yếu để làm áo tàng hình

33. Bewitched Sleep 

Ý nghĩa: Khiến cho mục tiêu chỉ định lăn ra ngủ ngay tức khắc

34. Bewitched Snowball

Ý nghĩa: Khiến cho quả bóng tuyết tự bay đến tấn công đối phương mục tiêu

35. Bluebell Flames Charm 

Ý nghĩa: Tạo ra các tia lửa có màu xanh có thể kháng nước và lửa này bạn có thể chạm vào, giữ trong tay mà không lo bị bỏng

36. Bombarda 

Ý nghĩa: Dùng để gây ra một vụ nổ nhỏ

37. Bombarda Maxima 

Ý nghĩa: Dùng để gây ra một vụ nổ lớn

38. Brackium Emendo 

Ý nghĩa: Có thể sử dụng để nối xương hoặc rút xương tùy vào cách thực hiện

39. Brachiabindo

Ý nghĩa: Dùng để trói chân tay mục tiêu bằng một sợi dây vô hình

40. Bravery Charm 

Ý nghĩa: Đây là bùa dũng cảm, dùng để tăng sự tự tin hoặc tăng khả năng chiến đấu của bản thân hoặc một ai đó.

41. Bubble – Head Charm

Ý nghĩa: Bùa này dùng để sử dụng thay thế cho đồ lặn, bởi nó có thể tạo một bong bóng khí xung quanh đầu người dùng

42. Bubble – Producing Charm 

Ý nghĩa: Bùa này giúp tạo ra những bong bóng trang trí mà không lo bị vỡ

43. Butterfly – Conjuring Spell

Ý nghĩa: Tạo ra một đàn bướm từ đầu đũa

44. Calvorio 

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú có lời nguyền khiến tóc đối phương rụng xuống

45. Cantis

Ý nghĩa: Bùa này làm cho một đối tượng bất kỳ ca hát không ngừng

46. Carpe Retractum

Ý nghĩa: Bùa này giúp tạo ra một sợi dây ánh sáng có hai kiểu dùng, bao gồm:  kéo vật về phía người dùng (được gọi là chiếm đoạt) hoặc kéo người dùng đến vị trí của vật (được gọi là lôi kéo).

47. Cascading Jinx 

Ý nghĩa: Dùng để chiến đấu và đánh bại nhiều kẻ thù cùng lúc

48. Caterwauling Charm 

Ý nghĩa: Dùng để báo động khi có người lạ xâm nhập vào khu vực giới nghiêm

49. Cauldron to Sieve

Ý nghĩa: Dùng để biến vạc thành sàng lọc

50. Cauldron to Badger 

Ý nghĩa: Dùng để biến vạc thành con lửng

51. Capacious Extremis 

Ý nghĩa: Dùng để nới rộng sức chứa của đồ vật mà không làm thay đổi diện mạo hay cân nặng

52. Cave Inimicum 

Cách đọc: CAH-vay uh-NIM-ih-kuhm

Ý nghĩa: Bùa này dùng để thông báo khi có người đến gần, bảo vệ và ngăn chặn kẻ thù đến vùng chỉ định

53. Cheering Charm

Cách đọc: Chi-rin Cham

Ý nghĩa: Bùa này khiến cho người bị chỉ định mất kiểm soát, khiến họ hưng phấn, vui vẻ và phấn khích. Nếu sử dụng không cẩn thận, sẽ khiến họ không kiểm soát được bản thân và cười mãi không ngừng

54. Christmas Decorations Conjuring Spell 

Cách đọc: Chíp-mas Đi-cô-ra-ti-sần Con-zu-ring Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra các đồ vật trang trí Giáng Sinh từ đầu đũa phép

55. Circumrota 

Cách đọc: SIR-cum-roh-tuh

Ý nghĩa: Xoay một vật về hướng người sử dụng

56. Cistem Aperio 

Cách đọc: XÍT-từm ờ-PE-ri-ô

Ý nghĩa: Dùng bùa này để mở các loại hộp, rương, thùng

57. Colloportus 

Cách đọc: co-lo-PO-tật-x

Ý nghĩa: Dùng bùa này để khóa cửa, ngăn chặn không cho đối thủ mở khóa

58. Colloshoo 

Cách đọc: co-lo-su

Ý nghĩa: Dùng để làm dính chặt giày đối phương xuống nền nhà

59. Colovaria

Cách đọc: co-lo-VA-ri-a

Ý nghĩa: Thay đổi màu của một vật

60. Confringo

Cách đọc: cần-PHỜ-RING-gô

Ý nghĩa: Bùa chú phát nổ, dùng làm nổ đối tượng bị chỉ định

61. Confundus 

Cách đọc: cần-PHÂN-đồ

Ý nghĩa: Khiến đầu óc của đối phương trở nên không minh mẫn, sáng suốt và đồng thời không thể kiểm soát hành động trong một khoảng thời gian

62. Conjunctivitis Curse 

Cách đọc: Cần-zun-sờ-ti-vi-tịt Cớt-sồ

Ý nghĩa: Khiến mắt đối phương đau dữ dội và buộc phải nhắm mắt lại để giảm cơn đau

63. Cornflake Skin Spell

Cách đọc: Cần-phờ-lay-cờ sờ-kin Sờ-peo

Ý nghĩa: Làm da đối thủ nổi lên một lớp vảy như vảy bắp

64. Cracker Jinx 

Cách đọc: Cờ-rác-cơ Zin-x

Ý nghĩa: Dùng để gây nguy hại cho đối thủ bằng một vụ nổ

65. Cribbling Spell 

Cách đọc: Cờ-ri-bờ-ling Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này sử dụng khi bản thân muốn quay cóp trong thi cử

66. Crinus Muto 

Cách đọc: CỜ-RAI-nất-x MU-tồ

Ý nghĩa: Bùa này giúp người sử dụng đổi màu hoặc kiểu tóc và được áp dụng với cả  lông mày, râu,…

67. Crucio 

Cách đọc: CỜ-Ru-si-ô

Ý nghĩa: Bùa chú này gây cho đối phương một cơn đau đớn khủng khiếp và dữ dội nhất, người sử dụng muốn cho đối phương trải qua cơn đau đớn phải có suy nghĩ và một khao khát mạnh mẽ mới có thể sử dụng được

68. Defodio

Cách đọc: đè-PHÂU-đi-ô

Ý nghĩa: Dùng để khắc lên trên một bề mặt nào đó

69. Deletrius

Cách đọc: đè-LI-tri-út-x

Ý nghĩa: Bùa này dùng để xóa sổ, khiến một vật tan biến thành cát bụi

70. Densaugeo 

Cách đọc: đèn-SO-gi-ô

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú mọc răng, giúp làm cho răng đối phương mọc dài ra, cũng có thể thay thế răng bị rụng.

71. Depulso 

Cách đọc: đè-PÂU-sồ

Ý nghĩa: Dùng để trục xuất đối tượng mong muốn

72. Descendo 

Cách đọc: Đè-XEN-đô

Ý nghĩa: Khiến mọi vật sụp đổ hết xuống

73. Deprimo 

Cách đọc: ĐÌ-pri-mồ

Ý nghĩa: Gây ra một vụ nổ khiến nền đất tạo thành một cái hố sụp lún mọi thứ xuống

74. Desk into Pig 

Cách đọc: Dì-éc in-tô Bích

Ý nghĩa: Biến một cái bàn học bình thường thành con lợn

75. Deterioration Hex

Cách đọc: Đì-te-ri-ô-ray-sần He-x

Ý nghĩa: Làm hao mòn sức bền và khả năng chiến đấu của đối phương

76. Diffindo 

Cách đọc: đì-PHIN-đô

Ý nghĩa: Cắt đứt mọi thứ ra thành từng mảnh nhỏ, kể cả đó là da thịt người

77. Diminuendo

Cách đọc: đi-min-DIU-in-ĐÓP

Ý nghĩa: Ép đối phương co nhỏ lại

78. Dissendium 

Cách đọc: đì-XEN-đi-um

Ý nghĩa: Dùng để mở những lối đi bí mật

79. Disillusionment Charm

Cách đọc: Đì-sai-lu-sần-mần Cham

Ý nghĩa: Khiến đối phương ẩn mình vào một không gian nào đó

80. Draconifors 

Cách đọc: đra-CÔ-ni-phót-x

Ý nghĩa: Biến đối phương thành một con rồng

81. Drought Charm 

Cách đọc: đờ-roi-ghịt Cham

Ý nghĩa: Làm hạn hạn, khô cằn một vùng nhất định, tuy nhiên không thể vắt khô được con người

82.Ducklifors 

Cách đọc: ĐÚC-li-phót-x

Ý nghĩa: Biến đối phương thành con vịt

83. Duro

Cách đọc: ĐU-rô

Ý nghĩa: Khiến mọi thứ hóa đá, kể cả là con người

84. Ears to Kumquats 

Cách đọc: Ia-zờ to Cum-quạt

Ý nghĩa: Biến tai đối tượng thành quả quất

85. Ear-Shrivelling Curse

Cách đọc: Ia-sờ-rai-vơ-ling Cớt-sồ

Ý nghĩa: Lời nguyền tai héo, Khiến tai đối phương teo tóp đi

86. Ebublio 

Cách đọc: ì-BÚP-li-ô

Ý nghĩa: Tạo ra một quả bong bóng để nhốt đối phương vào đó và bong bóng không thể bị phá vỡ bởi các tác động vật lý

87. Ectomatic 

Cách đọc: eck-toh-MA-tic

Ý nghĩa: Tạo ra ngoài bào tử từ đầu đũa

88. Engorgio 

Cách đọc: èn-GÔ-gi-oh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để phóng to kích thước của đối phương, nếu như kích thước vượt quá giới hạn sẽ phát nổ

89. Engorgio Skullus 

Cách đọc: èn-GÔ-gi-oh SKU-lật-x

Ý nghĩa: Dùng để phóng to phần đầu của đối tượng

90. Entomophis

Cách đọc: en-TÔ-móp-phít

Ý nghĩa: Bùa này dùng để biến đối phương thành một loại côn trùng nào đó

91. Entrail-Expelling Curse

Cách đọc: Ìn-trai-ẹt-pơ-ling Cớt-sồ

Ý nghĩa: Dùng để rút nội tạng ra khỏi cơ thể

92. Emancipare 

Cách đọc: eh-man-ci-PAR-eh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để thanh tẩy một vật nào đó

93. Episkey 

Cách đọc: i-PÍTX-ki

Ý nghĩa: Dùng để chữa những vết thương nhẹ như gãy mũi, sứt môi hoặc rụng răng

94. Epoximise

Cách đọc: i-PÓT-xi-mít-x

Ý nghĩa: Dùng để làm dính một vật nào đó lên bàn, có thể làm dính con người với nhau

95. Erecto 

Cách đọc: e-RÉC-tồ

Ý nghĩa: Bùa này dùng để làm một vật dựng thẳng đứng lên, ví dụ như dựng lều

96. Evanesce

Cách đọc: ê-van-nét-ci

Ý nghĩa: Bùa này khiến đối phương biến mất

97. Evanesco 

Cách đọc: e-van-NÉTX-cô

Ý nghĩa: Biến một đối tượng trở thành hư vô ngay tức thì

98. Everte Statum 

Cách đọc: ì-VƠ-tay STA-tùm

Ý nghĩa: Bùa này làm đối phương văng ra xa khỏi vị trí đang đứng

99. Expecto Patronum 

Cách đọc: ẹcx-PÉC-tô pa-TRÔ-num

Ý nghĩa: đây là một bùa hộ mệnh có thể bảo vệ bản thân khỏi tạo vật hắc ám, hay gửi thông điệp cho ai đó

100. Expelliarmus

Cách đọc: ẹcx-PE-li-A-mụx

Ý nghĩa: Bùa giải giới, dùng để tước mọi vũ khí mà đối phương đang cầm, hoặc vô hiệu hóa phép thuật khi dùng quá đà

II. Câu 101-200

101. Expulso

Cách đọc: ẹcx-PU-sô

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú phát nổ được nâng cấp rất mạnh, có thể gây ra một vụ nổ lớn với tốc độ nhanh, có lực đủ mạnh để hất cả cơ thể vào tường

102. Extinguish Charm

Cách đọc: Ẹc-ting-gợt Cham

Ý nghĩa:  Dùng để dập lửa

103. Eyes of rabbit, harp string hum, turn this water into rum

Cách đọc: Ai ọp rap-bít hae-sờ-tring-hun tơ-this-quai-ter in-tô rum

Ý nghĩa: Biến nước thành rượu rum.

104. False Memory Charm

Cách đọc: Phôn-sồ Me-mo-ri Cham

Ý nghĩa: Cấy vào tiềm thức đối phương một hình ảnh hoặc sự kiện mà họ chưa từng trải qua hoặc chưa từng tồn tại

105. Feather-Light Spells 

Cách đọc: Phia-thờ Lai Sờ-peo

Ý nghĩa: Khiến mọi thứ trở nên nhẹ bẫng

106. Felifors 

Cách đọc: FEE-li-forz

Ý nghĩa: Biến mèo thành vạc

107. Ferula

Cách đọc: phè-RU-la

Ý nghĩa: Bùa này dùng để trị thương, tạo ra những băng gạc hay cây nạng cho ai đó sử dụng

108. Fianto Duri 

Cách đọc: phi-AN-tô ĐU-ri

Ý nghĩa: Bùa này dùng để gia cố, tạo lá chắn an toàn khi tấn công đối phương, khiến đối phương không được di chuyển

109. Fidelius Charm

Cách đọc: Phai-đờ-lai-ợt Cham

Ý nghĩa: Dùng để che giấu thứ gì đó và người biết được bí mật này được gọi là Người Giữ Bí Mật. Khi người giữ bí mật chết đi, chủ nhân bí mật sẽ trở thành người giữ. Bùa không có tác dụng với động vật và không thể khiến người giữ bí mật nói ra bí mật trừ khi người giữ TỰ NGUYỆN

110. Fiendfyre

Cách đọc: Phai-ần-phy-rồ

Ý nghĩa: Tạo ra một linh hồn lửa, linh hồn lửa này sẽ đốt bất cứ thứ gì trên đường đi của nó và tự động đuổi theo mục tiêu, thứ bùa này vô cùng mạnh và khó điều khiển

111. Finestra

Cách đọc: phi-NÉTX-tra

Ý nghĩa: Bùa này dùng để phá vỡ kính

112. Finger-Removing Jinx 

Cách đọc: Phai-gồ Rì-mou-ving Zin-x

Ý nghĩa: Dùng để rút móng của một người.

113. Finite/Finite Incantatem 

Cách đọc: fi-NEE-tay/ fi-NEE-tay in-can-TAH-tem

Ý nghĩa: Bùa chú Finite dùng để giải trừ một hiệu ứng nhất định, Finite Incantatem giải trì hiệu ứng trên người nạn nhân

114. Fire Rope Spell 

Cách đọc: Phai rou Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra một sợi dây lửa tấn công đối phương.

115. Firestorm Spells

Cách đọc: Phai-sờ-tôn Sờ-peo-sồ

Ý nghĩa: Tạo một vòng tròn lửa từ đầu đũa

116. Flagrante Curse

Cách đọc: Phờ-la-gờ-ran-te Cớt-sồ

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú tàn bạo, người chạm vào vật bị ếm sẽ bị bỏng

117. Flagrate 

Cách đọc: flu-GRAN-tây

Ý nghĩa: Dùng những vệt lửa để viết chữ trên không trung

118. Flame-Freezing Charm

Cách đọc: Phờ-la-mờ Phờ-ri-zin Cham

Ý nghĩa: Khiến lửa không đốt đối phương mà chỉ gây ngứa

119. Flask-Conjuring Spell 

Cách đọc: Phờ-las Cần-zu-ring Sờ-peo

Ý nghĩa: Đây là một dạng bùa tạo hình, tạo ra các đồ vật từ đầu đũa

120. Flintifors 

Cách đọc: FLINT-i-fors

Ý nghĩa: Biến vật bất kỳ thành một bao diêm.

121. Flipendo

Cách đọc: phờ-li-PEN-đâu

Ý nghĩa:  Đẩy mục tiêu, hạ gục mục tiêu yếu hơn

122. Flying Charm

Cách đọc: Phờ-lai-in Cham

Ý nghĩa: Làm một vật nào đó bay lên không trung 

123. Fulgari 

Cách đọc: FULL-gar-ee

Ý nghĩa: Bùa này dùng để trói, khóa đối phương bằng ánh sáng

124. Fumos 

Cách đọc: FYOO-moss

Ý nghĩa: Dùng bùa này để tạo nên màn khói xám và mây để bảo vệ bản thân

SẮM NGAY LAPTOP MỚI VỚI NHIỀU ƯU ĐÃI HẤP DẪN

125. Fur Charm

Cách đọc: Phơ Cham

Ý nghĩa: Khiến đối thủ mọc đầy lông lá

126. Furnuculus

Cách đọc: PHƠ-NUN-kiu-lụt

Ý nghĩa: Đối tượng sẽ bị phủ đầy mụn nhọt

127. Geminio 

Cách đọc: che-MI-ni-ồ

Ý nghĩa: Tạo ra một nhân bản từ bản thân bạn

128. Glacius 

Cách đọc: GLAY-sụts

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để đóng băng gió lạnh với tuyết, sương và nước từ đầu đũa, ngoài ra còn được dùng để đóng băng nước, dập lửa và hạ hỏa

129. Glisseo

Cách đọc: GLÍT-xe-ô

Ý nghĩa: Biến cầu thang thành một mặt phẳng

130. Gripping Charm

Cách đọc: Gờ-ríp-pin Cham

Ý nghĩa: Giúp đối phương cầm, nắm một vật gì đó dễ dàng hơn

131. Goldfinch to Golden Snitch 

Cách đọc: Gâu-phai to Gâu-đần Sờ-nịt

Ý nghĩa:  Biến chim hoàng oanh thành một quả bóng.

132. Hair-Thickening charm 

Cách đọc: Hơ-thai-cơ-nin cham

Ý nghĩa: Giúp làm tóc dày hơn

133. Harmonia Nectere Passus 

Cách đọc: ha-MO-ni-à NÉCK-tê-rây PÁT-súts

Ý nghĩa: Dùng để sửa tủ biến mất

134. Herbifors

Cách đọc: HERB-i-fors

Ý nghĩa: Biến đối phương thành bụi hoa, có thể dùng riêng lên tóc

135. Herbivicus 

Cách đọc: her-BIV-i-cuss

Ý nghĩa: Khiến cây mọc lên nhanh chóng

136. Hermione Granger’s Jinx 

Cách đọc: Hơ-mai-one Gờ-răng-sờ Zin-x

Ý nghĩa: Khiến mụn mọc lên trên trán những kẻ phản bội thành chữ “SNEAK” (kẻ cắp)

137. Homing Spell 

Cách đọc: Ho-ming Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa tấn công sẽ đi theo mục tiêu với tốc độ không đổi sau khi được triệu hồi, có hình dạng giống như một quả cầu sáng, và chỉ dừng sau khi chạm vào mục tiêu, hoặc chướng ngại vật. Khi đó, quả cầu sẽ phát nổ

138. Homenum Revelio 

Cách đọc: Hom-en-um Rì-vơ-lai-ồ

Ý nghĩa: Bùa này sẽ hiện diện những người vô hình quanh bản thân người sử dụng

139. Homonculous Charm

Cách đọc: Hom-on-cai-lợt Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để truy tìm dấu vết di chuyển của con người, đối với những ào tàng hình không có tác dụng đối với bùa này

140. Homorphus Charm 

Cách đọc: Hom-ơ-phớt Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để hiện nguyên hình, như biến một người sói về dạng người.

141. Horn Tongue Hex 

Cách đọc: Hơ Tôn-gờ He-x

Ý nghĩa: Biến lưỡi của mục tiêu thành sừng

142. Horton-Keitch Braking Charm 

Cách đọc: Hơ-tôn Két-chờ Bờ-rai-king Cham

Ý nghĩa: Dùng để những người lái chổi bay một cách chính xác hơn

143. Horcrux-Making Spell 

Cách đọc: Hơ-cus Mờ-king Sờ-peo

Ý nghĩa: Khiến một phần linh hồn của người dùng được chuyển vào một đồ vật nào đó, làm họ trở nên bất tử bằng cách giết một người khác

144. Hot-Air Charm

Cách đọc: Hot-ơ Cham

Ý nghĩa: Tạo ra một đợt gió nóng từ đầu đũa

145. Hour-Reversal Charm 

Cách đọc: Hou-Rì-vơ-sồ Cham

Ý nghĩa: Bùa chú dùng để đảo ngược thời gian (tối đa 5 tiếng) và được dùng để tạo ra Xoay Thời Gian

146. Hurling Hex 

Cách đọc: Hơ-ling He-x

Ý nghĩa:  Khiến chổi bay trở nên rung lắc một cách mạnh bạo trên không trung và cố gắng hất tung người cưỡi trên đó ra.

147. Illegibilus

Cách đọc:  i-LEDJ-i-bull-is

Ý nghĩa: Khiến chữ viết trở nên không đọc được.

148. Imperio 

Cách đọc: Im-PEER-ee-oh

Ý nghĩa: Bùa chú độc đoán, dùng để điều khiển người khác như con rối

149. Intruder Charm

Cách đọc: Ìn-trai-đờ Cham

Ý nghĩa: Bùa chú dùng để báo động khi có người xâm nhập tới

150. Incarcerous 

Cách đọc: in-KAR-ser-us

Ý nghĩa: Bùa này dùng để trói chặt đối phương, gây khó thở cho họ

151. Incarcifors

Cách đọc: in-CAR-si-fors

Ý nghĩa: Biến một vật thành lồng sắt, dùng để giam cầm mục tiêu, độ lớn của lồng tùy theo kích thước mục tiêu.

152. Incendio 

Cách đọc: in-SEN-dee-o

Ý nghĩa: Tạo ra một vụ nổ nhỏ và lửa phát ra thường có màu vàng cam hơi đỏ

153. Immobulus

Cách đọc: ih-MOH-byoo-luhs

Ý nghĩa: Khiến các mục tiêu bị đông cứng và dừng lại hết mọi hành động họ đang làm

154. Impedimenta 

Cách đọc: im-PED-a-MEN-ta

Ý nghĩa: Dùng để làm chậm đối thủ, thường được dùng trong đấu tay đôi

155. Imperturbable Charm 

Cách đọc: Im-pơ-tua-bay-bồ Cham

Ý nghĩa: Đây là một bùa chú bất khả xâm phạm, tạo một màng chắn bảo vệ vô hình lên một vật thể, khiến các vật thể khác không thể tác động lên vật bị ếm.

156. Impervius 

Cách đọc: im-PUR-vee-us

Ý nghĩa: Bùa chú giúp chống thấm nước và sương

157. Inanimatus Conjurus 

Cách đọc: Ìn-nan-ni-ma-tus Cần-zi-rợt

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để triệu hồi những vật không có hồn

158. Inflatus

Cách đọc: in-FLAY-tus

Ý nghĩa: Thổi phồng mục tiêu lên như quả bóng.

159. Instant Scalping Hex 

Cách đọc: Ìn-sờ-tần Sờ-cal-ping He-x

Ý nghĩa: Giúp mở rộng sức chứa của các đồ vật

160. Jelly-Brain Jinx 

Cách đọc: jelly-bờ-rain Zin-x

Ý nghĩa: Làm giảm khả năng tinh thần của người bị ếm.

161. Jelly-Fingers Curse 

Cách đọc: Jelly-Phai-gồ Cớt-sồ

Ý nghĩa: Dùng để khiến các ngón tay của đối phương lung lay như thạch.

162. Knee-Reversal Hex 

Cách đọc: Cờ-nia Rì-vơ-sồ He-x

Ý nghĩa: Quay ngược hướng đầu gối về phía sau

163. Lacarnum Inflamari

Cách đọc: la-KAR-num in-flah-MAR-ee

Ý nghĩa: Bắn ra một quả cầu lửa nhỏ để đốt cháy giấy tờ hoặc quần áo. Bùa này có sát thương thấp, lan rộng nhanh. Có thể dùng để nhóm lửa

164. Langlock 

Cách đọc: LANG-lock

Ý nghĩa: Bùa này dùng để làm dính lưỡi của người khác lên vòm họng nhằm ngăn chặn đối phương lên tiếng. Có tác dụng với cả người lẫn ma

165. Lapifors

Cách đọc: LAP-i-fors

Ý nghĩa:  Biến đối phương thành con thỏ.

166. Leek Jinx 

Cách đọc: Líc Zin-x

Ý nghĩa: Làm giảm khả năng nghe của đối thủ bằng cách khiến tỏi tây mọc ra từ tai

167. Legilimens 

Cách đọc: Lì-gai-li-mens

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để thâm nhập vào tâm trí của đối phương, biết được những gì họ suy nghĩ và những sự kiện họ đã trải qua. Tuy nhiên, hình ảnh của các sự kiện mang tính ngẫu nhiên, muốn khai thác được thông tin cần thiết nên làm cho đối phương nghĩ đến vấn đề đó trước khi dùng phép.

168. Levicorpus

Cách đọc: leh-vee-COR-pus

Ý nghĩa: Bùa này dùng để treo ngược người khác lên bằng mắt cá chân

169. Liberacorpus 

Cách đọc: lib-er-ah-COR-pus

Ý nghĩa: Dùng để giải những bùa chú của Levicorpus

170. Locomotor Mortis

Cách đọc: LOH-coh-moh-tor MOR-tis

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để trói chân đối phương, khiến 2 chân họ dính chặt vào nhau

171. Locomotor Wibbly 

Cách đọc: LOH-coh-moh-tor WIB-lee

Ý nghĩa: Khiến chân đối phương lung lay như thạch.

172. Lumos 

Cách đọc: LOO-mos

Ý nghĩa: Dùng để tạo ra tia sáng từ đầu đũa, có thể sử dụng thay thế đèn pin 

173. Lumos Duo

Cách đọc: LOO-mos DOO-oh

Ý nghĩa: Phát ra ánh sáng theo đường thẳng từ đầu đũa, có thể sử dụng thay thế đèn pin

174. Lumos Maxima 

Cách đọc: LOO-mos MAX-i-muh

Ý nghĩa: Dùng để tạo ra ánh sáng chiếu một khoảng không lớn, nếu vẩy đũa ra phía trước thì sẽ tạo thành quả cầu sáng có thể thám thính

175. Lumos Solem 

Cách đọc: LOO-mos SO-lem

Ý nghĩa: Tạo ra tia sáng mặt trời phóng theo đường thẳng. Có thể gây lóa mắt hoặc mù mắt đối thủ

176. Magiaerump

Cách đọc: Magi-ê-răm

Ý nghĩa: Khi trúng phải lời nguyền này thì ma thuật và sinh mệnh của phù thủy sẽ biến mất với tốc độ nhanh chóng và chưa đầy 1 ngày sau thì phù thủy đó sẽ chết

177. Magicus Extremos 

Cách đọc: MAHJ-i-cuss ex-TREM-oss

Ý nghĩa: Tăng sức mạnh phép thuật tạm thời cho người dùng

178. Melofors 

Cách đọc: MEL-oh-fors

Ý nghĩa: Đây là một lời nguyền khiến đầu của đối thủ bị bao phủ trong một quả bí ngô

179. Metelojinx

Cách đọc: meh-TELL-oh-jinks

Ý nghĩa: Bùa này làm thay đổi thời tiết hiện tại và đồng thời tạo ra một cơn bão sấm nhỏ quanh một khu vực.

180. Meteolojinx Recanto

Cách đọc: mee-tee-OH-loh-jinks re-KAN-to

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để giải trừ bùa của Metelojinx

181. Mice to Snuffbox 

Cách đọc: Mai-cơ to Sờ-nuff-box

Ý nghĩa: Biến chuột thành hộp thuốc hít.

182. Mimblewimble 

Cách đọc: MIM-bull-wim-bull

Ý nghĩa: Lời nguyền này dùng để khóa chặt lưỡi đối phương lại, khiến họ không thể nói được bất cứ câu nào

183. Muffliato 

Cách đọc: muff-LEE-ah-toe

Ý nghĩa: Bùa này có tác dụng làm ù tai mọi người gần đó khiến họ không nghe được cuộc đối thoại của mình.

184. Morsmordre

Cách đọc: morz-MOR-druh

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để triệu hồi ra một ảo ảnh màu xanh lá có hình hộp sọ và một con rắn chui ra từ miệng

185. Mobiliarbus

Cách đọc: mo-bil-lee-AR-bus

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để dịch chuyển các vật dụng bằng gỗ theo hướng của đầu đũa.

186. Mobilicorpus

Cách đọc: mo-bil-lee-COR-pus

Ý nghĩa: Nâng và di chuyển cơ thể người theo hướng đầu đũa

187. Molliare 

Cách đọc: mul-lee-AR-ray

Ý nghĩa: Tạo ra một tấm đệm lót vô hình, chủ yếu được sử dụng khi lót đệm cho chổi bay

188. Molly Weasley’s Curse

Cách đọc: Molly Quis-sờ-lei Cớt-sồ

Ý nghĩa: Bùa này là một lời nguyền của Molly Weasley khiến cơ thể hóa đá rồi sau đó sẽ khiến mục tiêu phát nổ.

189. Mucus ad Nauseam 

Cách đọc: MIU-cụtx át NÂU-xi-um

Ý nghĩa:  Bùa chú này làm đối phương bị bệnh nặng, sẽ bị hôn mê nếu không chữa trị kịp thời

190. Multicorfors 

Cách đọc: MULL-tee-CORE-fors

Ý nghĩa: Bùa này là bùa có thể đổi màu phiên bản nâng cấp, khiến thay đổi màu sắc quần áo của đối phương

191. Mutatio Skullus 

Cách đọc: myoo-TAY-to SKUHL-us

192. Nebulus

Cách đọc: NEB-yoo-lus

Ý nghĩa: Bùa này tạo các mảng sương mù trên phạm vi rộng từ đầu đũa phép

193. Nox 

Cách đọc: NOKSS

Ý nghĩa: Bùa này làm tắt ánh sáng

194. Obliteration Charm

Cách đọc: Ọp-lai-tơ-ray-sần Cham

Ý nghĩa: Dùng để xóa các dấu vết như tay, chân của người sử dụng

195. Obliviate

Cách đọc: oh-BLI-vee-ate

Ý nghĩa: Dùng để xóa kí ức trong đầu của đối phương, có thể xóa đoạn ký ức trong khoảng thời gian dài hoặc ngắn

196. Obscuro 

Cách đọc: ob-SKOO-roh

Ý nghĩa: Tạo ra một băng bịt mắt quấn quanh mắt nạn nhân để ngăn chặn tầm nhìn của họ, khiến họ không thể nhìn được

197. Oculus Reparo 

Cách đọc: OCK-you-liss reh-PAH-roh

Ý nghĩa: Dùng để sửa chữa hoặc hàn gắn kính vỡ

198. Occlumens

Cách đọc: Occ-liu-mần

Ý nghĩa: Bùa chú này dùng để bảo vệ tâm trí của mình, khiến tâm trí của mình luôn tỉnh táo, minh mẫn, không bị ảnh hưởng bởi thần chú Legilimens 

199. Oppugno

Cách đọc: oh-PUG-noh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tấn công và xác định mục tiêu tấn công

III. Câu 201 – 300

200. Orbis 

Cách đọc: OR-biss

Ý nghĩa: Hút mục tiêu xuống đất

201. Orchideous

Cách đọc: or-KID-ee-us

Ý nghĩa: Tạo ra những đóa hoa theo đầu đũa người sử dụng

202. Oscausi 

Cách đọc: os-SCOW-zee

Ý nghĩa: Làm miệng của một ai đó ngậm chặt hoặc hoàn toàn biến mất, được dùng để ếm lên những người hay đi nói xấu người khác

203. Ossio Dispersimus

Cách đọc: OH-see-oh dis-PER-see-mus

Ý nghĩa: Đây là bùa rút xương, khiến xương của đối phương biến mất và sẽ khiến cơ thể đau nhức cảm giác như cao su

204. Owl to Opera Glasses

Cách đọc: Âu to Ộp-pe-ra Gờ-las-sịt

Ý nghĩa: Biến cú thành mắt kính opera

205. Pack Charm 

Cách đọc: Pack Cham

Ý nghĩa: Khiến các đồ đạc cần thiết tự động sắp xếp ngăn nắp vào vali

206. Papyrus Reparo

Cách đọc: puh-PIE-rus reh-PAH-roh

Ý nghĩa: Dùng để hàn gắn lại các mảnh giấy đã bị xé

207. Partis Temporus 

Cách đọc: PAR-tus tem-POR-us

Ý nghĩa: Tạo ra một lối đi tạm thời

208. Patented Daydream Charm

Cách đọc: Bờ-ten-tịt Day-đờ-riem Cham

Ý nghĩa: Người sử dụng sẽ có một giấc ảo mộng siêu thực kéo dài trong vòng 30 phút. Trong quá trình này, họ còn có thể chảy nước dãi và có vẻ mặt đờ đẫn.

209. Pepper Breath Hex 

Cách đọc: Pep-per Bờ-reath He-x

Ý nghĩa: Khiến đối phương có hơi thở nóng và cay

210. Petrificus Totalus

Cách đọc: pre-TRI-fi-cus to-TAH-lus

Ý nghĩa: Bùa chú này sẽ khiến đối phương bị tê liệt tạm thời

211. Periculum

Cách đọc: pu-RIK-yoo-lum

Ý nghĩa: Đây là dạng bùa phát tín hiệu, có thể tạo ra các tia pháo hoa trên trời phát tín hiệu thông báo cho mọi người

212. Permanent Sticking Charm 

Cách đọc: Pơ-mơ-nờn Sờ-ticking Cham

Ý nghĩa: Khiến một vật nào đó dính vĩnh viễn tại một vị trí chỉ định

213. Peskipiksi Pesternomi

Cách đọc: PES-kee-PIK-see pes-ter-NO-mee

Ý nghĩa:  Bùa này dùng để bắt tiên và các lũ yêu nhí Bludger

214. Piertotum Locomotor 

Cách đọc: peer-TOH-tuhm loh-kuh-MOH-tor

Ý nghĩa: Bùa này dùng để ra lệnh cho một vật nào đó làm theo ý mình

215. Placement Charm 

Cách đọc: Pờ-lắc-mờn Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để sắp đặt một vật nào đó vào một vị trí nhất định. Bùa này còn được dùng để kiềm chế một loài Kelpie làm chúng trở nên ngoan ngoãn và vô hại

216. Piscifors 

Cách đọc: PIS-ee-fors

Ý nghĩa: Biến một vật nào đó thành con cá.

217. Porcupine to Pin Cushion 

Cách đọc: Bờ-cu-pin to Pin Cớt-sần

Ý nghĩa: Biến một con nhím thành đệm pin

218. Portus 

Cách đọc: POR-tus

Ý nghĩa: Biến một vật thành cái khóa cảng

219. Plus-Squirting Hex

Cách đọc: Bờ-lus Sờ-quai-rờ-ting He-x

Ý nghĩa: Đây là một lời nguyền chảy nước mũi, vì vậy có thể khiến đối phương chảy tử mũi ra một chất dịch nhầy màu vàng nhạt 

220. Protego

Cách đọc:  pro-TAY-goh

Ý nghĩa: Bùa che chắn, dùng để tạo ra một màng chắn ma thuật ngăn chặn các phép thuật có thể gây hại đến bản thân hoặc những người mà người sử dụng muốn bảo vệ

221. Protego Maxima

Cách đọc: pro-TAY-goh MAKS-ee-ma

Ý nghĩa: Đây là một dạng bùa che chắn được nâng cấp hơn so với Protego, nên có thể ngăn chặn và che chắn ở một phạm vi rộng và khả năng chịu đựng cao.

222. Protego Totalum

Cách đọc: pro-TAY-goh TOH-tuh-luhm

Ý nghĩa: Tạo màng chắn ma thuật để bảo vệ một khu vực nhất định trong một thời gian dài 

223. Protego Diabolica 

Cách đọc: pro-TAY-goh dia-BOHL-i-cuh

Ý nghĩa: Bùa này tạo ra một vòng tròn lửa màu xanh có khả năng thiêu rụi các kẻ thù nếu bước qua, không có tác hại đối với đồng minh

224. Protego Horribilis

Cách đọc: pro-TAY-goh hor-i-BIL-luhs

Ý nghĩa: Bảo vệ người dùng khỏi ma thuật hắc ám

225. Protean Charm

Cách đọc: Bờ-rồ-ti-ần Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để sao chép, có thể sao chép một vật để khiến nó bị ảnh hưởng từ xa bởi các sự thay đổi lên vật gốc

226. Prior Incantato 

Cách đọc:  PRI-or in-can-TAH-toh

Ý nghĩa: Đảo ngược thần chú đối phương đã sử dụng trước đó.

227. Pullus

Cách đọc: PULL-us

Ý nghĩa: Biến vật thành gà hoặc ngỗng

228. Purple Firecrackers 

Cách đọc: Bớt-bồ Phai-cờ-rắc-cơ

Ý nghĩa: Tạo ra pháo hoa màu tím từ đầu đũa

229. Quietus

Cách đọc: QUAI-ợt-tớs

Ý nghĩa: Đây là một dạng bùa im lặng

230. Redactum Skullus

Cách đọc: reh-DAK-tum SKULL-us

Ý nghĩa: Dùng để thu nhỏ phần đầu của đối tượng

231. Reducio

Cách đọc: ruh-DOO-see-oh

Ý nghĩa: Dùng để thu nhỏ đối tượng về kích cỡ ban đầu

232. Reducto 

Cách đọc: re-DUCK-toh

Ý nghĩa: Đây là bùa hủy diệt, có thể phát nổ các vật rắn thành cát bụi

233. Relashio 

Cách đọc: ruh-LASH-ee-oh

Ý nghĩa:  Bùa giải thoát, khiến một vật hay một người phải buông xuôi thứ nó đang giữ.

234. Rennervate 

Cách đọc: RENN-a-vate

Ý nghĩa: Bùa thức tỉnh, khiến đối phương tỉnh dậy ngay lập tức

235. Reparifarge

Cách đọc: reh-PAR-i-farj

Ý nghĩa: Bùa đảo ngược, có thể đảo ngược hiệu ứng Biến hình

236. Reparifors

Cách đọc: re-PAR-i-fors

Ý nghĩa: Đây là bùa chữa trị bản nâng cấp, dùng chữa trị các trạng thái gây ra do phép thuật như tê liệt hay nhiễm độc

237. Reparo

Cách đọc: reh-PAH-roh

Ý nghĩa: Sửa chữa các vật dụng bị hỏng

238. Repello Inimicum

Cách đọc: re-PEH-lloh ee-nee-MEE-cum

Ý nghĩa: Bùa này giúp người sử dụng tạo một màn chắn bảo vệ một vật bất kỳ, khi có đồ vật nào vượt qua ranh giới sẽ bị tan biến thành cát bụi

239. Repello Muggletum 

Cách đọc: ruh-PEL-oh MUH-guhl-tuhm

Ý nghĩa: Tạo ra một màng chắn đẩy lùi hoặc xua đuổi các Muggle đi chỗ khác

240. Revelio

Cách đọc: reh-VEL-ee-oh

Ý nghĩa: Bùa lộ diện, làm lộ diện lớp ngụy trang, khiến đối phương trở lại hình dạng ban đầu

241. Reverte

Cách đọc: re-VUHR-tay

Ý nghĩa: Hoàn nguyên các vật về vị trí ban đầu

242. Riddikulus 

Cách đọc: ri-di-KULL-lis

Ý nghĩa: Bùa này giúp chống lại Ông Kẹ, khiến cho Ông Kẹ biến mất

243. Rictusempra 

Cách đọc: ric-tuh-SEM-pra

Ý nghĩa: Bùa này dùng để chọc léc người khác

244. Rose Growth

Cách đọc: Rô-si Gờ-rou-thờ

Ý nghĩa: Bùa này giúp nở ra một bụi hoa hồng với tốc độ nhanh chóng

245. Rowboat Spell 

Cách đọc: Row-boat Sờ-peo

Ý nghĩa: Làm thuyền tự chèo

246. Salvio Hexia

Cách đọc: SAL-vee-oh HEK-see-uh

Ý nghĩa: Bùa này giúp tạo ra một màng chắn làm chệch hướng bắn các phép thần chú của đối phương.

247. Sardine Hex 

Cách đọc: Sa-dine He-x

Ý nghĩa: Bùa này làm đối phương hắt xì ra cá mòi

248. Sauce-Making Spell

Cách đọc: Sau-cus Making Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra sốt kem từ đầu đũa

249. Scorching Spell 

Cách đọc: Sờ-cô-ching Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra một vệt lửa cháy hừng hực để thiêu rụi đối phương.

250. Scourgify 

Cách đọc: SKUR-ji-fy

Ý nghĩa: Bùa này giúp tẩy sạch vết bẩn, vệ sinh những vị trí trong nhà, thường được những người nội trợ sử dụng

251. Sealant Charm

Cách đọc: Si-lần Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để dán những giấy tờ, bìa thư, phong bì, thiệp,…

252. Sea Urchin Jinx 

Cách đọc: Si Ur-chin Zin-x

Ý nghĩa: Biến đối phương thành nhím biển

253. Sectumsempra

Cách đọc: sec-TUM-semp-ra

Ý nghĩa: Bùa này có tác dụng tạo ra những lưỡi dao bén nhọn vô hình để cắt lên người đối thủ. Có lực sát thương rất lớn và gây đau đớn cho kẻ địch tới khi chết vì mất máu

254. Serpensortia 

Cách đọc: ser-pen-SOR-she-uh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để triệu hồi rắn và phóng ra một con rắn từ đũa phép

255. Shield Penetration Spell

Cách đọc: Shi-ồ Bơn-nờ-tray-sần Sờ-peo

Ý nghĩa: Loại bỏ và phá hủy toàn bộ khiên phép

256. Silencio 

Cách đọc: si-len-see-oh

Ý nghĩa: Khiến đối phương câm lặng, không nói chuyện được trong một khoảng thời gian

257. Silver Shield Spell 

Cách đọc: Sai-vồ Sai-ồ Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra một lớp khiên bạc bảo vệ người dùng

258. Skurge

Cách đọc: SKURJ

Ý nghĩa: Đây là bùa vệ sinh, làm sạch phiên bản nâng cấp, ngoài việc dùng trong nội trợ thì có thể làm hoảng sợ các hồn ma

259. Slippery Charm 

Cách đọc: Sờ-líp-pe-ry Cham

Ý nghĩa: Khiến một vật trở nên trơn trượt và khó cầm

260. Slugulus Eructo 

Cách đọc: slug-YOU-lus eh-RUCK-toh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để khiến đối phương liên tục nôn ra sên sống

261. Smashing Spell 

Cách đọc: Sờ-mờ-shing Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra nhiều vụ nổ cùng lúc

262. Sonorus 

Cách đọc: soh-NOHR-us

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tạo tiếng vang lớn khi nói chuyện

263. Specialis Revelio 

Cách đọc: spe-see-AL-is reh-VEL-ee-oh

Ý nghĩa: Làm lộ diện các loại bùa phép khi các đồ vật và các lọ độc dược bị ểm bùa

264. Spider-Conjuring Spell

Cách đọc: Sờ-pi-đần Cần-zu-ring Sờ-peo

Ý nghĩa: Tạo ra con nhện từ đầu đũa

265. Spongify

Cách đọc: SPUN-ji-fye

Ý nghĩa: Bùa này giúp làm mềm, có thể khiến một vật hoặc một khu vực trở nên mềm và xốp

266. Spong-Knees Curse 

Cách đọc: Sờ-bông Cờ-nia Cớt-sồ

Ý nghĩa: Khiến đầu gối đối phương trở nên mềm xốp và khó di chuyển

267. Squiggle Quill 

Cách đọc: Sờ-qui-gồ Quai-lờ

Ý nghĩa: Bùa này biến bút lông thành con sâu

268. Stealth Sensoring Spell

Cách đọc: Sờ-tia-thồ Sen-sô-ring Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này giúp tăng khả năng nhận biết những người đang tàng hình hoặc ngụy trang

269. Steleus 

Cách đọc: STÉ-lee-us

Ý nghĩa: Bùa hắc xì, khiến đối phương bị hắt xì liên tục, được dùng chủ yếu để đánh lạc hướng trong đấu tay đôi

270. Stella Cascadia 

Cách đọc: Sờ-tia-la Cas-ca-đi-a

Ý nghĩa: Bùa sao băng, có thể tạo ra hàng loạt sao băng xuất hiện trên trời, có thể dùng ở trong tranh vẽ

271. Stinging Jinx 

Cách đọc: Sờ-tin-ging Zin-x

Ý nghĩa: Tạo ra các vết đốt trên da thịt đối phương

272. Stretching Spell 

Cách đọc: Sờ-tret-ching Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này làm kéo căng mục tiêu

273. Stupefy 

Cách đọc: STEW-puh-fye

Ý nghĩa: Bùa này làm choáng mục tiêu

274. Supersensory Charm 

Cách đọc: Súp-pồ-sen-so-ri Cham

Ý nghĩa: Tăng cường cảm giác, giúp người dùng có thể cảm nhận của cơ thể đối phương

275. Surgito 

Cách đọc: SUR-ji-toh

Ý nghĩa: Dùng để hóa giải bùa ếm

276. Switching Spell 

Cách đọc: Sờ-with-ching Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa hoán đổi, chuyển đổi vị trí giữa hai vật với nhau, bùa này cũng là một phần trong bộ phép Biến hình

277. Taboo 

Cách đọc: Ta-bOO

Ý nghĩa: Có thể được ếm lên một từ bất kỳ nào đó hoặc một cái tên, để khi bị nhắc đến, cảnh báo sẽ hiện ra cho người ếm bùa, chỉ định vị trí của người nói. Mọi bùa phép bảo vệ quanh người nói sẽ vô hiệu.

278. Tarantallegra 

Cách đọc: ta-RON-ta-LEG-ra

Ý nghĩa: Bùa này khiến mục tiêu nhảy nhót không ngừng nghỉ.

279. Teacup/Teapot to Tortoise

Cách đọc: Tia-cúp Tia-bót to tor-toi-se

Ý nghĩa: Biến các cốc hoặc ấm trà thành con rùa

280. Teeth-Straightening Spell 

Cách đọc: Tia-thồ Sờ-trai-gồ-te-ning Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này dùng để làm ngay thẳng lại các răng méo mó, giúp răng đẹp hơn

281. Teleportation Spell

Cách đọc: Te-le-por-tay-sần Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này làm dịch chuyển vị trí của các đồ vật, có thể khiến một vật biến mất, rồi sau đó xuất hiện ở một nơi khác

282. Tentaclifors 

Cách đọc: Ten-tac-lai-phors

Ý nghĩa: Biến đầu đối phương thành xúc tu

283. Tergeo 

Cách đọc: ter-GEE-oh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tẩy sạch các vết bẩn, vết dơ trong việc nội trợ

284. Titillando

Cách đọc: ti-tee-LAN-do

Ý nghĩa: Bùa này dùng để chọc léc đối phương

285. Toenail-Growing Hex 

Cách đọc: Toe-neo Gờ-rou-wing He-x

Ý nghĩa: Bùa này có tác dụng khiến móng chân mọc dài ra

286. Transmogrifian Torture 

Cách đọc: chen-sờ mo-gờ ríp-phian

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tra tấn nạn nhân tới chết

287. Trip Jinx

Cách đọc: Tríp Zin-x

Ý nghĩa: Bùa này dùng để chơi khăm đối phương, ví dụ như khiến đối phương bị vấp ngã

288. Twitchy-Ears Hex 

Cách đọc: Tờ-wit-chai Ia-sồ He-x

Ý nghĩa: Khiến tai đối phương co giật

289. Unbreakable Charm 

Cách đọc: Ân-bờ-ríc-kay-bồ Cham

Ý nghĩa: Bùa này dùng để khiến một vật trở nên bất diệt

290. Unbreakable Vow 

Cách đọc: Ân-bờ-ríc-kay-bồ Vou

Ý nghĩa: Bùa sử dụng lời thề bất diệt để thực hiện, khiến một lời tuyên thệ của hai bên đối phương trở nên bất khả xâm phạm, có 1 người khác ếm bùa lời thề của 2 người kia. Nếu họ cố tình phá vỡ lời thề, hậu quả là họ sẽ phải chết

291. Unsupported Flight 

Cách đọc: Ân-sup-por-tịt Phờ-lai

Ý nghĩa: Khiến cho một người có thể bay tự do mà không cần sử dụng bùa phép hoặc chổi bay

292. Vaccuum Cleaner Spell 

Cách đọc: Vác-cu-um Cờ-lia-nờ Sờ-peo

Ý nghĩa: Bùa này khiến đũa phép có công dụng như máy hút bụi

293. Vera Verto 

Cách đọc: vair-uh VAIR-toh

Ý nghĩa: Dùng để biến thú vật thành ly nước

294. Vulnera Sanentur 

Cách đọc: VUL-ner-ah sah-NEN-tour

Ý nghĩa: Bùa này giúp cầm máu từ vết thương hoặc có thể làm vết thương mau lành

295. Vipera Evanesca 

Cách đọc: vee-PARE-uh ee-vuh-NES-kuh

Ý nghĩa: Bùa này dùng để thiêu cháy đàn rắn thành tro bụi

296. Ventus

Cách đọc: ven-tuss

Ý nghĩa: Tạo ra một cơn gió xoáy từ đầu đũa

297. Verdillious 

Cách đọc: vur-DILL-ee-us

Ý nghĩa: Tạo ra tia lửa xanh từ đầu đũa

298. Verdimillious

Cách đọc: vur-duh-MILL-ee-us

Ý nghĩa: Bùa này tạo ra một tia lửa sáng màu xanh có thể sử dụng trong đấu tay đôi, hoặc lộ diện các vật bị che lấp bởi ma thuật hắc ám

299. Vermiculus

Cách đọc: vur-MICK-yoo-luhs

Ý nghĩa: Biến một vật thành con sâu

300. Vermillious

Cách đọc: vur-MILL-ee-us

Ý nghĩa: Bùa này dùng để tạo ra tia lửa đỏ từ đầu đũa

Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Của Một Chiếc Giày Cực Chi Tiết trên website Vtlx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!